Bình Dương là một tỉnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài đứng thứ ba cả nước chỉ sau TP.HCM và Hà Nội. Bình Dương được coi là cửa ngõ của TP.HCM, trung tâm kinh tế lớn của nước. Với nhiều điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi cũng như những chính sách cải cách mạnh mẽ về thủ tục hành chính, chính sách ưu đãi đầu tư mà những năm gần đây nguồn vốn từ nhà đầu tư nước ngoài tại Bình Dương tăng đều qua từng năm.
Vậy việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương được thực hiện như thế nào? Để giải đáp thắc mắc, bài viết sau của Công ty Luật CIS xin được cung cấp tới khách hàng Các bước thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương năm 2025.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. Công ty có vốn nước ngoài là gì?
Công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại khoản 22 điều 3 luật Đầu tư 2020:
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. |
Như vậy, Công ty có vốn nước ngoài là công ty có ít nhất một thành viên hoặc một cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài.
2. Các hình thức Công ty vốn nước ngoài.
Theo quy định của Luật đầu tư năm 2020, không có sự phân biệt giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Do vậy, nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Sau đây, Công ty Luật CIS xin tổng hợp lại các loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn như sau:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:là công ty do một Công ty nước ngoài hoặc một cá nhân người nước ngoài bỏ vốn thành lập;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:là công ty có ít nhất 02 thành viên góp vốn thành lập, số lượng thành viên tối đa là 50 thành viên;
– Công ty Cổ phần:là công ty do ít nhất 03 cổ đông là tổ chức hoặc cá nhân góp vốn thành lập và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa;
– Công ty Hợp danh:Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh. Tuy nhiên, loại hình công ty này thường không được các Nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn nhiều như ba loại hình công ty nêu trên.
3. Điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài tại Bình Dương 2025.
Hiện nay, Việt Nam khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, để thành lập công ty có vốn nước ngoài, Nhà đầu tư phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định. Các điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
– Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cần xem xét đến các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài bao gồn: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Danh mục ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật đầu tư 2020 và được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư
– Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có Dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Dự án đầu tư phải phù hợp với các quy hoạch theo quy định của pháp luật.
4. Các bước thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương
Việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có sự khác biệt so với thủ tục thành lập công ty trong nước. Nếu công ty trong nước khi thành lập công ty chỉ cần thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp là doanh nghiệp đã có thể đi vào hoạt động, thì đối với công ty có vốn nước ngoài thì cần thực hiện các bước sau:
a) Bước 1: thực hiện thủ tục xin Cấp Giấy phép đầu tư
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào việc Dự án đầu tư có thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư hay không.
Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội
các dự án phải được Quốc hội chấp thuận chủ trương bao gồm các dự án sau: – Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: Nhà máy điện hạt nhân. + Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên. + Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên. + Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác. + Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ Trừ các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội, các dự án sau đây phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư: + Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác. + Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên. + Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không. + Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I. + Dự án đầu tư chế biến dầu khí. + Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài. + Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 ha trở lên hoặc quy mô dân số từ 50.000 người trở lên. + Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. + Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí. + Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên. + Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật. Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Trừ các dự án thuộc diện chấp thuận của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, các dự án sau phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư: + Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai. + Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người. + Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf). + Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh. Lưu ý: Trừ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf), các dự án còn lại thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư. |
Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư trong trường hợp Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
∗ Nhà đầu tư cần chuẩn bị hồi sơ để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với những giấy tờ như sau:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
∗ Nơi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư :
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan sau:
– Dự án đầu tư ngoàikhu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Bạn nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Tầng 4, Tháp A, Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;
– Dự án đầu tư trongkhu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Bạn nộp hồ sơ tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Tầng 5, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Dương, Phường Hòa Phú, Thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Hiện nay, hai cơ quan nêu trên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa, địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Dương, Phường Hòa Phú, Thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
∗ Thời gian giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Kết quả của bước này là nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Bước 2: thực hiện thủ tục Thành lập doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ như sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Bản sao các giấy tờ sau đây: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của chủ sở hữu là tổ chức; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Bản sao Giấy phép đầu tư.
– Danh sách thành viên nếu công ty được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; hoặc Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nếu công ty được thành lập là công ty cổ phần;
Sau khi chuẩn bị đủ bộ hồ sơ như vừa hướng dẫn, nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh– Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương hoặc nộp hồ sơ trực tuyết tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn.
Việc thành lập doanh nghiệp tại Bình Dương là rất nhanh gọn, với thời gian chỉ trong 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quả của bước này là nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Bước 3: Thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh.
Theo quy định hiện hành, nếu công ty có vốn nước ngoài hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thì phải xin cấp Giấy phép kinh doanh (hay còn gọi là Giấy phép con).
Danh sách các hoạt động kinh doanh phải thực hiện thủ tục xin Giấy phép con bao gồm:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa;
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn;
- Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
- ….
Tùy thuộc vào từng lĩnh vực mà hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép con là khác nhau. Công ty luật sẽ hướng dẫn nội dung này ở bài viết khác.
5. Dịch vụ thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương của Công ty Luật CIS
Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến từ nhiều quốc gia khác nhau đầu tư thành công vào Việt Nam.
Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những công việc sau:
– Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép đầu tư, điều chỉnh, thay đổi giấy phép đầu tư, góp vốn, mua cổ phần; thành lập Văn phòng đại diện/ chi nhánh công ty nước ngoài;
– Soạn thảo đầy đủ và nhanh chóng hồ sơ;
– Đại diện nhà đầu tư thực hiện các thủ tục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ;
– Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi thực hiện thủ tục;
– Tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp mới, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan;
– Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582 – Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn