Cách làm Work permit cho người nước ngoài

1. Work permit là gì?

Work permit (hay còn gọi là Giấy phép lao động cho người nước ngoài) là loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài để làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Work permit ghi nhận nội dung rõ ràng, đầy đủ với các thông tin về người lao động như: tên tổ chức doanh nghiệp sẽ làm việc, địa chỉ, vị trí công việc đảm trách, chức danh, trình độ chuyên môn, thời hạn của Work permit, …

2. Các trường hợp nào phải xin Work permit?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải thực hiện thủ tục xin cấp Work permit, trừ trường hợp được miễn Work permit (Giấy phép lao động)

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP, hiện nay có 20 trường hợp được miễn Work permit (Giấy phép lao động), cụ thể như sau:

  1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  16. Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

3. Work permit có vai trò như thế nào đối với người nước ngoài tại Việt Nam? 

Để đảm bảo làm việc hợp pháp tại Việt Nam, tránh các rủi ro pháp lý, thì Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có Work permit, theo đó:

  • Người nước ngoài phải xuất trình Work permit khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam không có Work permit (trừ trường hợp được miễn Work permit) sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
  • Công ty sử dụng Người nước ngoài làm việc mà không có Work permit thì bị xử phạt vi phạm hành chính.

4. Mức phạt khi không có Work permit?

Căn cứ theo Điều 31 nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành chính khi Người lao động nước ngoài không có Work permit (Giấy phép lao động) như sau:

Điều 31. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động;
b) Không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan đã cấp Giấy phép lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên Giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có Giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng Giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có Giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có Giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có Giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Đối với Công ty có Người nước ngoài làm việc mà không có Work permit thì bị xử phạt hành chính. Mức phạt tùy thuộc vào số lượng Người lao động nước ngoài không có Giấy phép lao động mà Công ty sử dụng. Mức phạt cao nhất là từ 60.000.000 VNĐ đến 75.000.000 VNĐ đối với vi phạm từ 21 người lao động trở lên.

Do vậy, đối với cả Công ty và Người nước ngoài thì việc tiến hành thủ tục xin cấp Work permit (Giấy phép lao động) là việc tuân thủ pháp luật và là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho mình.

5. Điều kiện làm Work permit

Để được cấp Work permit, Người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 gồm:

– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
– Điều kiện với từng vị trí công việc, ví dụ:

    • Đối với Chuyên gia là người lao động nước ngoài, để làm Work permit phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:
      • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
      • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
      • Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
    • Đối với lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài, thì phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:
      • Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
      • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

6. Thủ tục làm Work permit

Để làm Work permit, bạn phải thực hiện các bước sau:

Bước 1: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

♦ Yêu cầu: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng Người lao động nước ngoài, Công ty (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà Người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình.

♦ Thành phần hồ sơ gồm:

  • Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Tải về).
  • Giấy ủy quyền ký hồ sơ nếu không phải Người đại diện pháp luật công ty ký.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy giới thiệu nộp hồ sơ.

♦ Hồ sơ được nộp đến Sở Lao động, thương binh và xã hội.

Một số địa phương đã triển khai nộp hồ sơ online. Như tại TP. HCM, bạn cần nộp hồ sơ online tại https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn, sau khi hồ sơ được duyệt, Sở Lao động, thương binh và xã hội sẽ thông báo nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan.

♦ Thời gian có kết quả: 10 ngày kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Xin cấp Work permit

♦ Yêu cầu: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày Người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, Công ty nộp hồ sơ đề nghị cấp Work permit gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi Người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

♦ Thành phần hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Work permit (Tải về).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe/ giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1/ văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc (văn bản của tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng – nộp bản gốc, không dùng bản chứng thực).
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
  • Bản gốc Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu (mang kèm theo Bản gốc hộ chiếu + visa).
  • Giấy ủy quyền ký hồ sơ nếu không phải Người đại diện pháp luật công ty ký.
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy ủy quyền nộp hồ sơ.

♦ Hồ sơ được nộp tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

♦ Thời gian có kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

7. Thời hạn của Work permit?

Thời hạn của Work permit được cấp theo thời hạn của giấy tờ xin Work permit (hợp đồng lao động, thỏa thuận…) nhưng không quá 02 năm.

8. Tại sao nên sử dụng dịch vụ làm Work permit của Công ty Luật CIS?

Việc xin cấp Work permit trải qua nhiều thủ tục gây mất nhiều thời gian cho Công ty. Theo đó, nếu bạn không có kinh nghiệm hoặc chỉ là bạn không có thời gian, Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ bạn trong thực hiện các công việc liên quan đến xin cấp Work permit.

Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, uy tín, trách nhiệm, Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những việc sau:

  • Tư vấn các thủ tục, điều kiện xin cấp Work permit tại Việt Nam;
  • Tư vấn thủ tục, hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin Work permit;
  • Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Work permit;
  • Hoàn thiện hồ sơ cấp Work permit tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Thục hiện thủ tục xin cấp Work permit tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn điều kiện thủ tục pháp lý ký hợp đồng lao động sau khi được cấp Work permit tại Việt Nam;
  • Tư vấn thủ tục pháp lý về quản lý, báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam;
  • Gia hạn Work permit.

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về Cách làm Work permit cho người nước ngoài. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình xin Work permit hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn