Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần năm 2023

Để tham gia vào hoạt động kinh doanh thì thành lập công ty là thủ tục đầu tiên để thương nhân bước chân gia nhập thị trường.

Công ty cổ phần là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam với những ưu điểm vượt trội như: có quyền phát hành cổ phiếu, được tham gia huy động vốn trên thị trường chứng khoán, cổ đông có thể chuyển nhượng cổ phần dễ dàng…

Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Công ty Luật CIS về Hướng dẫn đăng ký thành lập Công ty cổ phần năm 2023 để nắm rõ các quy định pháp luật nếu bạn đang dự định thành lập công ty cổ phần.

1. Công ty cổ phần là gì? Những điều cần biết về Công ty cổ phần

Khái niệm, đặc điểm

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 với các đặc điểm như sau:

– Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03không hạn chế số lượng tối đa.

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp.

– Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

(theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020)

Từ những đặc điểm trên, có thể thấy rằng Công ty cổ phần là công ty mang tính đối vốn, tức là cổ đông công ty thông thường không có mối liên hệ quen biết, gắn bó với nhau. Việc thay đổi cổ đông công ty diễn ra khá dễ dàng vì cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác mà không phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, trừ một số trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định.

huong-dan-dang-ky-thanh-lap-cong-ty-co-phan

Cổ đông là gì?

Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của Công ty cổ phần. Trong công ty cổ phần, số lượng cổ đông tối thiểu là 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cổ phần trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Có nhiều cách phân loại cổ đông. Phổ biến nhất là các cách phân loại sau:

– Phân loại theo thời gian góp vốn thì có thể chia thành cổ đông góp vốn thành lập công ty (trường hợp này được gọi là cổ đông sáng lập) và cổ đông mua cổ phần do công ty phát hành sau khi công ty được thành lập hoặc nhận chuyển nhượng cổ phần của cổ đông khác.

– Phân loại theo tính chất cổ phần thì cổ đông gồm: Cổ đông phổ thông (sở hữu cổ phần phổ thông) và Cổ đông ưu đãi (sở hữu cổ phần ưu đãi).

Cổ phần là gì?

Luật doanh nghiệp 2020 không có định nghĩa cổ phần là gì. Cổ phần sẽ được quy định rõ trong phần vốn điều lệ của công ty cổ phần. Theo điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cổ phần như sau:

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

Căn cứ vào quy định trên, có thể hiểu cổ phần là đơn vị được chia từ vốn điều lệ.

– Giá trị mỗi cổ phần (mệnh giá cổ phần) do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá cổ phần có thể khác với giá chào bán cổ phần.

– Cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách cổ đông công ty bất kể họ có tham gia thành lập công ty hay không.

Cổ phần của công ty cổ phần được phân loại là: Cổ phần phổ thôngcổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi thường gặp bao gồm: Cổ phần ưu đãi biểu quyết, Cổ phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đãi hoàn lại hoặc Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

Cổ phiếu là gì?

Cổ phiếu là giấy tờ pháp lý do công ty cổ phần phát hành nhằm xác nhận quyền sở hữu đối với một hoặc một số cổ phần của cổ đông đã góp vốn vào công ty.

Nếu hiểu theo nghĩa rộng của Luật Chứng khoán thì cổ phiếu còn được hiểu là một loại chứng khoán (được coi là tài sản), là đối tượng giao dịch trên sàn chứng khoán.

2. Quy định của pháp luật về Công ty cổ phần

Các quy định về thành lập, hoạt động của công ty cổ phần được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sau:

– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/6/2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp ngày 04/01/2021;

– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

dich-vu-lam-the-apec

3. Điều kiện thành lập công ty cổ phần năm 2023

Để thành lập Công ty cổ phần, tổ chức, cá nhân cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, cụ thể những điều kiện cần phải đáp ứng bao gồm:

Thứ nhất, Điều kiện về cổ đông:

(i) Cần phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập, pháp luật không giới hạn số lượng cổ đông tối đa;

(ii) Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp. Các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp, gồm:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Thứ hai, Điều kiện về tên Công ty cổ phần: Công ty cổ phần phải được đặt tên đúng theo quy định của pháp luật doanh nghiệp được đề cập ở Mục 4.

Thứ ba, Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Công ty phải đăng ký ngành nghề kinh doanh không thuộc vào các ngành nghề bị cấm và đồng thời phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

4. Hướng dẫn cách đặt tên Công ty cổ phần

Tên của công ty cổ phần được đặt theo cấu trúc sau:

(i) tên loại hình doanh nghiệp là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” và

(ii) tên riêng.

Trong đó, tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên của công ty cổ phần ngoài tên tiếng Việt, có thể có tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Ví dụ:

– Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Thương Mại GB

– Tến tiếng nước ngoài: GB Trading Joint Stock Company

– Tên viết tắt: GB TRADING

Bên cạnh quy định về cấu trúc tên công ty như trên, Công ty còn phải lưu ý các nội dung sau:

Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản, trừ trường hợp Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 thì được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên doanh nghiệp trong trường hợp có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Các trường hợp tên trùng và tên gây nhầm lẫn được quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

5. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần năm 2023

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ như sau:

1./ Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Tải mẫu PLI-4);

2./ Điều lệ công ty cổ phần;

3./ Danh sách cổ đông sáng lập (Tải mẫu PLI-7);

4./ Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Tải mẫu PLI-8) (nếu có);

5./ Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân của người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

+ Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

6./ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

7./ Trường hợp nếu người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần không trực tiếp nộp hồ sơ và muốn ủy quyền cho người khác thay mình nộp hồ sơ thì còn phải kèm theo giấy tờ ủy quyền hợp lệ.

6. Thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2023

Thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:

Bước 1: Chúng ta chuẩn bị hồ sơ đầy đủ các thành phần nêu tại mục 6.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hiện tại, tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh đều được đăng ký trực tuyến tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Do đó, để nộp hồ sơ, chúng ta cần tạo tài khoản đăng ký kinh doanh, đăng nhập, kê khai thông tin cần thiết và đính kèm hồ sơ đã chuẩn bị.

Bước 3: Đóng phí

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty nộp trực tuyến không phải đóng phí giải quyết hồ sơ mà chỉ cần đóng phí công bố thông tin thành lập công ty là 100.000 đồng/hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả

Thời gian giải quyết hồ sơ là 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp theo ngày tiếp nhận hồ sơ.

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì chúng ta sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì chúng ta nhận được thông báo sửa đổi bổ sung hồ sơ.

Người nộp hồ sơ có thể trực tiếp nhận kết quả tại Sở Kế hoạch Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty đăng ký trụ sở hoặc đăng ký nhận qua đường bưu điện.

giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep-cong-ty-co-phan

7. Các công việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

Sau khi thành lập công ty cổ phần, Công ty cần thực hiện các công việc sau:

– Khắc con dấu;

– Treo biển hiệu tại trụ sở công ty;

– Mua chữ ký số, hóa đơn điện tử;

– Đăng ký tài khoản nộp thuế điện tử;

– Kê khai, nộp tờ khai thuế môn bài;

– Đăng ký và thông báo phát hành hóa đơn điện tử;

– Mở tài khoản ngân hàng của công ty;

– Cổ đông phải góp đủ vốn và đúng loại tài sản đã đăng ký khi thành lập công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

8. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Công ty Luật CIS

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ đăng ký thành lập Công ty cổ phần tại nhiều tỉnh, thành. Với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp doanh giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập Công ty cổ phần năm 2023. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình thành lập Công ty cổ phần hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582               Hotline: 0916.568.101
Email: 
info@cis.vn