Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Đặt cọc là cách thức để đảm bảo các bên trong giao dịch thực hiện đúng các cam kết, thỏa thuận. Việc đặt cọc xảy ra ở nhiều lĩnh vực, như: mua bán hàng hóa, sử dụng dịch vụ, thuê nhà, thuê tài sản, … Trong đó, đặt cọc mua nhà đất rất phổ biến.

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu và cung cấp cho bạn đọc mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

A. NHỮNG LƯU Ý VỀ HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT

1. Hợp đồng đặt cọc

Hợp đồng đặt cọc là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên để đảm bảo việc giao kết một hợp đồng khác hoặc để đảm bảo việc thực hiện chính hợp đồng đó.

Ví dụ: hai bên ký hợp đồng đặt cọc để đảm bảo việc sẽ ký kết hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng. Hay trong hợp đồng thuê nhà có điều khoản bên thuê đặt cọc một khoản tiền cho bên cho thuê để đảm bảo tài sản thuê được sử dụng đúng mục đích và Bên thuê trả tiền thuê đúng thời hạn.

2. Mục đích đặt cọc

Đặt cọc là việc một bên (còn gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (còn gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (còn gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Như vậy mục đích của việc đặt cọc là nhằm đảm bảo các bên sẽ thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết, thỏa thuận mà các bên đã thống nhất.

3. Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có phải công chứng không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

dich-vu-lam-the-apec

4. Mức phạt cọc nếu không mua/bán nhà đất

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015:

Điều 328 Đặt cọc

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như đã trình bày, mục đích của việc đặt cọc là để đảm bảo việc ký kết hoặc thực hiện hợp đồng, vậy nên, nếu một trong hai bên vi phạm, thì phát sinh việc phạt cọc.

Việc phạt cọc hay mức phạt cọc bao nhiêu sẽ tùy thuộc vào chế tài mà các bên đã thỏa thuận và ghi nhận trong hợp đồng đặt cọc. Các bên được tự do thỏa thuận và quyết định mức phạt. Trường hợp các bên không thỏa thuận, mức phạt cọc sẽ được thực hiện như sau:

– Nếu bên đặt cọc vi phạm thỏa thuận (từ chối ký hoặc vi phạm hợp đồng), tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (mất số tiền đặt cọc);

– Nếu bên nhận đặt cọc vi phạm thỏa thuận (từ chối ký hoặc vi phạm hợp đồng), thì bên nhận đặt cọc phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (chúng ta hay gọi là trả lại, hay bồi thường gấp hai lần tiền cọc).

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

5. Những lưu ý khi ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Khi ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau:

– Thông thường, việc đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo việc ký hợp đồng mua bán nhà đất có công chứng sau đó. Vậy nên, chúng ta cần quy định rõ khoảng thời gian bao lâu sau khi ký hợp đồng đặt cọc sẽ ký hợp đồng công chứng.

– Người ký và nhận tiền đặt cọc phải là sở hữu nhà và đất, nghĩa là tất cả người đứng tên là “người sử dụng đất, sở hữu nhà ở” trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (mà chúng ta thường gọi là Sổ đỏ) phải ký tên trên hợp đồng đặt cọc. Ngay cả trường hợp sổ đỏ đứng tên hai vợ chồng thì người ký hợp đồng đặt cọc cũng cần chữ ký của cả vợ và chồng.

– Việc nhận tiền cọc phải được ký và xác nhận của bên nhận về việc đã nhận.

– Trong hợp đồng đặt cọc phải quy định rõ thông tin về căn nhà (địa chỉ, số giấy chứng nhận, tình trạng nhà,…). Đồng thời trong hợp đồng đặt cọc nên thể hiện giá trị mua bán căn nhà, thời hạn bàn giao,…)

B. MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Công ty Luật CIS gửi đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất hiện nay:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

V/v mua bán nhà đất

Hôm nay, ngày ……… tháng ……… năm …….., tại ………………….………

Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):

Ông (Bà): …………………………………  Năm sinh:………………..

CMND số: ……………………  Ngày cấp …………….. Nơi cấp ………………

Thường trú: …………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):

Ông (Bà): ……………………………………… Năm sinh:…………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………

Thường trú: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………

Cùng vợ là bà: ……………………………………… Năm sinh:……………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………

Thường trú: ………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tọa lạc nhà số …. Thửa đất số …, tờ bản đồ số …, theo các giấy tờ đã được Cơ quan có thẩm quyền công nhận hợp pháp sau đây:

1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số vào sổ cấp GCN: … cấp ngày …

2) Tờ khai nộp lệ phí trước bạ ngày …

3) Tờ khai nộp tiền sử dụng đất ngày …

(sau đây gọi chung là Nhà Đất)

Hai bên đồng ý ký và thực hiện hợp đồng đặt cọc này để đảm bảo việc Bên B bán và Bên A mua Nhà Đất với nội dung như sau:

ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH VÀ ĐỔI TƯỢNG ĐẶT CỌC

1. Bên A đặt cọc số tiền ………… cho bên B theo Hợp Đồng này để bảo đảm việc ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán mua Nhà Đất quy định tại Khoản 2 Điều này, có thực trạng như­ sau :

a) Nhà ở :

– Tổng diện tích sử dụng:………………………… m2

– Diện tích xây dựng:………………………………. m2

– Kết cấu nhà:……………………………………………….

b) Đất ở :

– Thửa đất số:……………………………………………….

– Tờ bản đồ số:……………………………………………..

– Diện tích:……………………………………………… m2

– Hình thức sử dụng riêng……………………….. m2

2. Trong thời hạn …………………., kể từ ngày ký hợp đồng đặt cọc này, các bên sẽ ký Hợp đồng mua bán nhà đất tại ….. (tổ chức công chứng).

ĐIỀU 2: NỘI DUNG ĐẶT CỌC

1. Thời hạn đặt cọc là:

– Trong …… ngày kể từ ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này.

– Hình thức chuyển tiền đặt cọc: tiền mặt (hoặc chuyển khoản theo thông tin…).

– Hai Bên có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ giấy tờ pháp lý để hai bên tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng Nhà Đất theo thời hạn quy định tại Điều 1.2 Hợp đồng.

2. Giá chuyển nhượng và thanh toán:

– Giá chuyển nhượng Nhà Đất là: …………..(Bằng chữ: …………………………………………….).

– Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động.

– Việc thanh toán tiền chuyển nhượng được thực hiện như sau: …

+ Tiền đặt cọc là … đồng sẽ được trừ để thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền theo hợp đồng mua bán Nhà Đất;

+ Ngày tại VPCC …, hai bên ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là . Bên B giao toàn bộ hồ sơ bản chính liên quan đến căn nhà đang chuyển nhượng và giao nhà cho bên A, để Bên A được toàn quyền sử dụng, quản lý Nhà Đất đã nhận chuyển nhượng.

+ Sau khi hoàn tất thủ tục sang tên cho Bên A tại …, Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là

3. Thuế, phí, lệ phí:

– Thuế, phí do mua bán Nhà Đất do …. chịu.

– Bên B nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

4. Xử lý khoản tiền đặt cọc:

– Nếu Bên A từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán Nhà Đất, tiền đặt cọc thuộc về bên B;

– Nếu bên B từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán Nhà Đất, Bên B phải trả cho bên A tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng với số tiền đặt cọc.

5. Phương thức giải quyết tranh chấp :

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật

ĐIỀU 3: CAM KẾT CỦA BÊN A

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 4: CAM KẾT CỦA BÊN B

– Những thông tin về nhân thân, về Nhà Đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Nhà Đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên B và được quyền chuyển nhượng. Nhà Đất không phải là tài sản bảo đảm cho bất kỳ khoản vay của Bên B hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào.

– Nhà Đất không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Bên B chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai.

– Bên B cam đoan kể từ ngày ký Hợp đồng này sẽ không đưa Nhà Đất tham gia vào bất kỳ giao dịch nào trừ giao dịch với Bên A.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

– Hợp đồng gồm …… tờ, …… trang và  được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A                                                              BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)          (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

C. DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CỦA CÔNG TY LUẬT CIS

Hợp đồng mẫu mặc dù giúp các bên tham gia hợp đồng tiết kiệm được rất nhiều thời gian để đàm phán và thương lượng. Tuy nhiên, việc sử dụng hợp đồng mẫu cũng có những bất cập có thể kể đến như:

– Nội dung hợp đồng không phù hợp với nhu cầu thực tế của các bên;

– Rủi ro pháp lý tiềm ẩn khi hợp đồng mẫu được soạn theo ý chí chủ quan của một bên, gây mất cân bằng quyền và lợi ích;

– Dễ phát sinh tranh chấp.

Khi có nhu cầu ký kết hợp đồng các bạn hãy cân nhắc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các chuyên gia, công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng.

Trên đây là Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất do Công ty Luật CIS soạn thảo. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582

Email: info@cis.vn