Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà

Khi chủ sở hữu nhà không thể trực tiếp, tự mình quản lý nhà thì có thể ủy quyền cho người khác quản lý nhà đó. Vậy nếu ủy quyền, hợp đồng nên có những điều khoản gì? Hợp đồng có phải công chứng không? Có những lưu ý gì khi ký hợp đồng này?

Trong bài viết sau đây, Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu và cung cấp cho bạn đọc mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà.

1. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà

Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc chủ sở hữu nhà ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà trong việc quản lý, sử dụng nhà trong thời hạn được ủy quyền.

Việc ủy quyền quản lý nhà chỉ được thực hiện đối với nhà ở có sẵn và phải được lập thành văn bản, trong đó, các bên sẽ thỏa thuận về nội dung và thời hạn ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà thường có các nội dung cơ bản như: Đối tượng của Hợp đồng (địa điểm, diện tích,..); Thời hạn ủy quyền; Quyền và Nghĩa vụ của các bên; Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng,…

2. Pháp luật về hợp đồng ủy quyền quản lý nhà

Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà được quy định trong các văn bản sau:

– Bộ luật Dân sự năm 2015 (Điều 562 đến Điều 569).

– Luật Nhà ở năm 2014 (Điều 155 đến Điều 158).

dich-vu-lam-the-apec

3. Nội dung và thời hạn ủy quyền quản lý nhà ở

Tùy vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên mà nội dung và thời hạn ủy quyền được ghi nhận trong hợp đồng ủy quyền. Bên cạnh đó, pháp luật về Nhà ở còn quy định, nếu các bên không thỏa thuận về thời hạn ủy quyền, thì hợp đồng ủy quyền quản lý nhà có hiệu lực 01 năm kể từ ngày ký hợp đồng ủy quyền.

Lưu ý: Nếu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì việc ủy quyền quản lý phải được các chủ sở hữu chung đồng ý; Trường hợp sở hữu chung theo phần thì có quyền ủy quyền cho người khác quản lý phần quyền sở hữu của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu chung khác.

4. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà có phải công chứng không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014, Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà không bắt buộc phải công chứng. Việc công chứng hợp đồng là tùy vào nhu cầu của các bên. Hiệu lực của hợp đồng cũng theo đó mà phụ thuộc vào thời điểm mà các bên thỏa thuận hoặc từ thời điểm ký kết hợp đồng.

5. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà chấm dứt khi nào?

Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà chấm dứt hiệu lực khi thuộc một trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn;

– Nội dung ủy quyền đã được thực hiện;

– Nhà được ủy quyền quản lý không còn;

– Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền quản lý nhà ở chết;

– Bên được ủy quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án;

– Theo thỏa thuận của các bên.

Tương ứng với từng trường hợp trên, chúng ta cần triển khai chi tiết nội dung, đồng thời phải quy định hậu quả phát lý đối với từng trường hợp chấm dứt.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Những lưu ý khi ký hợp đồng ủy quyền quản lý nhà

Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà thường được ký kết khi chủ sở hữu nhà muốn khai thác thương mại căn nhà thông qua việc cho thuê nhưng không thể trực tiếp thực hiện điều này. Trường hợp người được ủy quyền trực tiếp sử dụng căn nhà, các bên thường ký hợp đồng cho mượn nhà hoặc hợp đồng cho thuê nhà.

Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà là sự ủy quyền về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà trong việc quản lý, sử dụng nhà. Bên được ủy quyền không có quyền chuyển nhượng nhà (bán, tặng cho, thế chấp,…).

Như vậy, trong hợp đồng ủy quyền quản lý nhà, cần quy định rõ phạm vi quản lý, sử dụng nhà, các khoản lợi từ việc quản lý nhà,…

Trên thực tế, mỗi giao dịch khác nhau sẽ có các đặc thù khác nhau, phụ thuộc vào nhu cầu của người ủy quyền và người được ủy quyền. Do đó, việc sử dụng nguyên mẫu hợp đồng trên mạng là chưa phù hợp và có thể phát sinh các rủ ro, tranh chấp. Vì vậy, các hợp đồng mẫu chỉ mang tính tham khảo. Nếu hợp đồng có giá trị lớn hoặc thời hạn ủy quyền lâu dài, bạn nên tìm đến sự hỗ trợ Luật sư để có một bản hợp đồng thật hoàn chỉnh và phù hợp.

7. Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà

Công ty Luật CIS gửi đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà mới nhất hiện nay.

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ

(Số:…)

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 của nước CHXHCN Việt Nam;

– Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 của nước CHXHCN Việt Nam;

– Căn cứ vào điều kiện, nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại…………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A):

Công ty/cá nhân: …………………………………………………………………………………………………………

Giấy phép kinh doanh/ CCCD số: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………

Đại diện bởi: ……………………………………………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu hợp pháp nhà ở số: ………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B):

Công ty/cá nhân: …………………………………………………………………………………………………………

Giấy phép kinh doanh/CCCD số: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………

Đại diện bởi: ……………………………………………………………………………………………………………….

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền quản lý nhà ở cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý ủy quyền quản lý nhà ở cho Bên B đối với ngôi nhà có đặc điểm sau:

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………

Diện tích: ……………………………………………………………………………………………………………………

Theo Giấy chứng nhận số: ……………….. do ……………………. cấp ngày……./……./………..

ĐIỀU 2

PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A ủy quyền cho Bên B quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Trong phạm vi ủy quyền, Bên B được quyền nhân danh Bên A thực hiện (các) việc sau đây:

– Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó; hoặc

– Được cho thuê, cho mượn nhà, theo đó, được quyền nhân danh bên A ký và thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Giá thuê nhà do Bên A (hoặc Bên B) quyết định.

ĐIỀU 3

THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là ………………………………….kể từ ngày………..tháng……….năm……….

ĐIỀU 4

THÙ LAO

Thù lao của hợp đồng ủy quyền (nếu có) là:………………….(Viết bằng chữ: ………………… ).

Thời hạn thanh toán:…………………………………

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Bên A giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền;

– Chịu trách nhiệm về công việc và kết quả mà Bên B đã thực hiện nhân danh Bên A;

– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;

– Trả thù lao đúng hạn cho Bên B với số tiền là………………………….(nếu có).

– Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi:…………………………

5.2. Bên A có quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền;

– Nhận lại nhà ở khi hết hạn hợp đồng ủy quyền.

– Các thỏa thuận khác:…………….

ĐIỀU 6

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

6.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Bảo quản, giữ gìn ngôi nhà và các tài liệu đã được giao để thực hiện việc ủy quyền; hoặc tìm kiếm, đàm phán, ký hợp đồng cho thuê nhà theo giá thuê mà Bên A quyết định.

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện;

– Chịu trách nhiệm về tất cả những hư hại hoặc mất mát xảy ra đối với ngôi nhà và các tài liệu của Bên A đã bàn giao trong thời hạn ủy quyền (ngoại trừ các hao mòn thông thường);

– Giao cho Bên A ngôi nhà và các tài liệu nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.

6.2. Bên B có các quyền sau đây:

– Nhận bàn giao ngôi nhà và các tài liệu cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền (nếu có);

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

– Được yêu cầu Bên A thanh toán chi phí hợp lý để sửa chữa kịp thời những hư hỏng cần thiết;

– Được nhận thù lao đúng hạn như đã thỏa thuận là: ………………………….(nếu có).

– Các thỏa thuận khác: ………………………………………

ĐIỀU 7

CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn hợp đồng;

– Nội dung ủy quyền đã được thực hiện;

– Nhà được ủy quyền quản lý không còn;

– Bên A hoặc bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà theo Điều 8 Hợp đồng này;

– Bên A hoặc bên B chết;

– Bên B mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án;

– Theo thỏa thuận của các bên.

ĐIỀU 8

ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1. Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

– Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì bên A không phải báo trước cho bên B biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải thanh toán cho bên B chi phí quản lý tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện;

– Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì bên A phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

8.2. Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì không phải báo trước cho bên A biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền;

– Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

8.3. Bên A và bên B phải thông báo cho bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở.

ĐIỀU 9

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

9.1. Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có những vướng mắc phát sinh, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải, bình đẳng cùng có lợi.

9.2. Nếu không giải quyết được bằng các phương pháp hòa giải, thì hai Bên thống nhất cùng đưa ra giải quyết tranh chấp trước Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 10

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

10.1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về ngôi nhà đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

10.2. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về ngôi nhà đã nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ, tài liệu có liên quan;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 11

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

11.1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

11.2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người làm chứng;

11.3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………………………..

Hợp đồng được lập thành hai (02) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản để theo dõi thực hiện.


BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)                                                           BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B)

(Ký và ghi rõ họ, tên)                                                                            (Ký và ghi rõ họ, tên)

8. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng của Công ty luật CIS

Hợp đồng mẫu mặc dù giúp các bên tham gia hợp đồng tiết kiệm được rất nhiều thời gian để soạn thảo. Tuy nhiên, việc sử dụng nguyên mẫu hợp đồng mẫu có thể không phù hợp với nhu cầu thực tế của các bên;

Vậy nên, khi cần hợp đồng, bạn hãy cân nhắc về việc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các chuyên gia, công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro không đáng có trong tương lai.

Trên đây là Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà do Công ty Luật CIS soạn thảo để bạn đọc tham khảo. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8581 – Hotline: 0916 568 101

Email: info@cis.vn