Mẫu nội quy lao động dành cho công ty

Nội quy lao động là văn bản do công ty ban hành để quy định các chuẩn mực, hành vi và kỷ luật trong quan hệ lao động tại công ty. Đây là cơ sở để quản lý lao động, đảm bảo trật tự và hiệu quả trong quá trình làm việc. Nội quy lao động thường bao gồm các quy định về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, an toàn lao động, bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh.

Bài viết dưới đây của Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu đến bạn đọc những thông tin mới nhất và cung cấp cho bạn độc Mẫu nội quy lao động dành cho công ty, mời bạn dọc theo dõi bài viết dưới đây.

1. Nội quy lao động là gì?

Nội quy lao động là những quy định do công ty ban hành nhằm đặt ra các chuẩn mực về hành vi, thái độ, trách nhiệm và kỷ luật của người lao động trong quá trình làm việc. Hiểu đơn giản, Nội quy lao động là “bộ quy tắc” dùng để quản lý, điều hành lao động trong doanh nghiệp.

Nội quy lao động thường bao gồm các nội dung như thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, trật tự nơi làm việc, an toàn lao động, bảo vệ tài sản, bảo mật thông tin và các hành vi bị cấm,… Việc ban hành nội quy giúp công ty duy trì kỷ cương, tạo môi trường làm việc ổn định và bảo đảm quyền lợi cho cả người lao động lẫn công ty.

Nội quy lao động có giá trị bắt buộc đối với cả công ty và người lao động. Việc ban hành nội quy lao động giúp thiết lập khuôn khổ ứng xử thống nhất, tạo nền tảng cho môi trường làm việc kỷ luật và chuyên nghiệp. Nội quy lao động không chỉ góp phần duy trì trật tự lao động mà còn bảo đảm quyền, lợi ích chính đáng của các bên trong quan hệ lao động.

mau-noi-quy-lao-dong-danh-cho-cong-ty

2. Nội dung cơ bản của nội quy lao động

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
  • Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
  • An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
  • Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định 145/2020/ NĐ-CP;
  • Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
  • Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Bộ luật lao động;
  • Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động: quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
  • Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;
  • Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại Khoản 3 Điều 18 Bộ luật lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

dich-vu-xin-cap-the-apec-tai-cong-ty-luat-cis

3. Mẫu nội quy lao động

Nội quy lao động không phải là một văn bản có sẵn và áp dụng chung cho tất cả các doanh nghiệp. Mỗi công ty sẽ có đặc thù riêng về ngành nghề, quy mô, môi trường làm việc, cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp. Vì vậy, nội quy lao động cần được xây dựng dựa trên chính nhu cầu quản lý thực tếmục tiêu phát triển của công ty đó. Một doanh nghiệp sản xuất sẽ có nội quy khác với công ty công nghệ hay văn phòng luật.

Nếu doanh nghiệp cần một khung tham khảo ban đầu, có thể dựa vào những nội dung chính trong quy định về nội quy lao động do cơ quan quản lý nhà nước hướng dẫn. Tuy nhiên, nội dung này chỉ nên được xem là cơ sở tham khảo để doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung nội dung phù hợp với thực tế hoạt động.

Một bản nội quy lao động hiệu quả là bản vừa tuân thủ quy định pháp luật, vừa phản ánh được nét văn hóa và phong cách quản trị riêng của doanh nghiệp. Dưới đây là đề cương mẫu nội quy lao động tham khảo:

mau-noi-quy-cong-ty

mau-noi-quy-cong-ty

4. Thông tin liên hệ

Trên đây là hướng dẫn của Công ty Luật CIS về nội dung Mẫu nội quy lao động dành cho công ty. Nếu bạn có vướng mắc hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

PHÒNG DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, Phường Tân Định, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8580 – Hotline: 0916 568 101

Email: info@cis.vn