Quy trình xin giấy phép đầu tư tại Long An năm 2023

Hiện nay, Long An đang ngày một phát triển và là điểm thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài với sự nở rộ và phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất với các chính sách, ưu đãi đầu tư hấp dẫn.

Để tiến hành các dự án đầu tư kinh doanh tại Long An, doanh nhân nước ngoài phải tiến hành xin cấp giấy phép đầu tư. Vậy quy trình xin giấy phép đầu tư tại Long An năm 2023 được thực hiện ra sao? Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này.

1. Giấy phép đầu tư là gì?

Theo quy định của Luật Đầu tư hiện hành, không có thuật ngữ Giấy phép đầu tư, mà chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đây chỉ là sự thay đổi tên gọi do sự thay đổi của Luật đầu tư qua các thời kỳ.

Về bản chất, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay Giấy phép đầu tư là văn bản do cơ quan thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật để nhà đầu tư được phép hoạt động tại Việt Nam.

Cách gọi Giấy phép đầu tư vẫn là cách gọi quen thuộc và ngắn gọn được các nhà đầu tư sử dụng phổ biến nhất.

Giấy phép đầu tư ghi nhận những thông tin đăng ký của Nhà đầu tư nước ngoài về dự án đầu tư như: Tên dự án; nhà đầu tư; mã số dự án; địa điểm thực hiện dự án; diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô của dự án; Vốn đầu tư dự án gồm cả vốn góp của nhà đầu tư cũng như vốn huy động; Thời hạn hoạt động của dự án…

xin-giay-phep-dau-tu-tai-long-an-2023

2. Điều kiện cấp Giấy phép đầu tư tại Long An năm 2023

Theo quy định của Luật Đầu tư hiện hành, Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng 05 điều kiện để được cấp Giấy phép đầu tư như sau:

– Một là, Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và Điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam tham gia kí kết;

– Hai là, Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường. Đây là điều kiện mà nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật đầu tư.

– Ba là, Dự án có địa điểm thực hiện rõ ràng được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Bốn là, Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định của pháp luật;

– Năm là, Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).

3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư Long An năm 2023

Khi Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư tại Long An cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và tài liệu theo quy định của Luật đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo đó, tùy thuộc dự án có thuộc diện chấp nhận chủ trương đầu tư hay không mà thành phần hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư có sự khác nhau, cụ thể như sau:

3.1 Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.

Các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:

Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội

các dự án phải được Quốc hội chấp thuận chủ trương bao gồm các dự án sau:

– Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

Nhà máy điện hạt nhân.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

 Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Trừ các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội, các dự án sau đây phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư:

+ Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác.

+ Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên.

+ Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không.

+ Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I.

+ Dự án đầu tư chế biến dầu khí.

+ Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

+ Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 300 ha trở lên hoặc quy mô dân số từ 50.000 người trở lên.

+ Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí.

+ Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên.

+ Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Trừ các dự án thuộc diện chấp thuận của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, các dự án sau phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư:

+ Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người.

+ Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf).

+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Lưu ý: Trừ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf), các dự án còn lại  thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.

dich-vu-lam-the-apec

Khi dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư. Theo đó, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

– Đề xuất dự án đầu tư.

– Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư; Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

– Bản sao một trong các loại giấy tờ sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài đối với Nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập đối với Nhà đầu tư là tổ chức;

– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

3.2  Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Trừ những dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư được nêu tại Muc 3.2, những dự án còn lại không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

Dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Giấy phép đầu tư), theo đó, hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư bao gồm các tài liệu sau:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Đề xuất dự án đầu tư;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của Nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư; Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

– Bản sao chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép hoạt động/ Giấy phép thành lập/ Quyết định thành lập đối với Nhà đầu tư là tổ chức.

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Thỏa thuận thuê địa điểm/ Hợp đồng thuê văn phòng/ Hợp đồng thuê nhà xưởng và các tài liệu khác chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê, trừ trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

4. Quy trình xin Giấy phép đầu tư tại Long An năm 2023

∗ Cơ quan nộp hồ sơ:

Trường hợp Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho một trong các cơ quan sau:

– Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc Hội hoặc Thủ tướng Chính phủ, Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

– Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh, Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại:

+ Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An nếu dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Long An;

+ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An sẽ cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Long An.

Trường hợp Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, tùy thuộc vào địa điểm thực hiện dự án đầu tư mà cơ quan cấp Giấy phép đầu tư tại Long An bao gồm:

– Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An sẽ cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Long An;

– Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An sẽ cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Long An.

∗ Quy trình xin Giấy phép đầu tư năm 2023 tại Long An:

Để được cấp Giấy phép đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy phép đầu tư mà như đã trình bày ở Mục 3. Nhà đầu tư có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ xin Giấy phép đầu tư tại các cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền. Khi nộp hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép đầu tư sẽ phát hành biên nhận trong đó ghi ngày nhận kết quả.

Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép đầu tư sẽ xem xét, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ và nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép đầu tư. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho nhà đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

∗ Thời gian giải quyết và chi phí:

Thời gian xin chấp thuận chủ trương đầu tư thường kéo dài vì cần sự thẩm định và lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. Do đó, tùy thuộc vào Dự án đầu tư và thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, thời gian giải quyết là khác nhau.

Thời gian xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo luật định là 15 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ Nhà đầu tư.

Theo quy định của Luật đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thì Nhà đầu tư nước ngoài không phải nộp phí, lệ phí nhà nước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư tại Long An.

5. Thời hạn của Giấy phép đầu tư

Thời hạn tối đa của dự án đầu tư mà nhà đầu tư được đăng ký sẽ tùy thuộc vào địa bàn đầu tư và nội dung của Dự án, cụ thể như sau:

– Đối với dự án ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao: Thời hạn của Giấy phép đầu tư không quá 50 năm.

Riêng đối với Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

– Đối với dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao: Thời hạn của Giấy phép đầu tư không quá 70 năm.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Dịch vụ xin cấp Giấy phép đầu tư tại Long An của Công ty Luật CIS.

Với bề dày kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến từ nhiều quốc gia khác nhau đầu tư thành công vào Việt Nam nói chung và Long An nói riêng.

Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những công việc sau:

– Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép đầu tư, điều chỉnh, thay đổi giấy phép đầu tư;

– Soạn thảo bộ hồ sơ xin Giấy phép đầu tư đầy đủ, nhanh chóng, hợp lệ;

– Đại diện nhà đầu tư thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giải trình với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến hồ sơ;

– Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư;

– Tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp mới, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan;

– Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Quy trình xin Giấy phép đầu tư tại Long An năm 2023. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình xin Giấy phép đầu tư tại Long An hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582               Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn