Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài

Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thường có nhu cầu vay vốn từ các cá nhân, tổ chức khác để phục vụ cho kế hoạch cũng như mục tiêu kinh doanh của mình. Trong thời gian gần đây, nhu cầu vay nước ngoài của các doanh nghiệp có xu hướng tăng nhanh. Và theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài. 

Vậy, thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài được quy định như thế nào? Có phải doanh nghiệp nào cũng được đăng ký khoản vay nước ngoài không? Công ty Luật CIS xin thông tin đến bạn đọc bài viết về thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài, mời các bạn theo dõi!

1. Cơ sở pháp lý.

Các vấn đề liên quan đến khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp được quy định tại các văn bản pháp lý sau:

– Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/3/2014 của Ngân hàng nhà nước quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh

– Thông tư số 05/2017/TT-NHNN ngày 30/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26/02/2016 của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp

– Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022 của Ngân hàng nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

thu-tuc-dang-ky-khoan-vay-nuoc-ngoai

2. Đăng ký khoản vay nước ngoài là gì?

Trước tiên, chúng ta cần hiểu về khái niệm “khoản vay nước ngoài” là gì.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.

Theo đó, khoản vay nước ngoài theo quy định pháp luật bao gồm khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh. Bài viết này sẽ đề cập đến thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh – hay còn gọi là khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả.

Như vậy, đăng ký khoản vay nước ngoài là thủ tục hành chính mà doanh nghiệp phải thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các khoản vay nước ngoài tự vay tự trả của mình theo quy định của pháp luật về ngoại hối. Doanh nghiệp vay nước ngoài theo phương thức tự vay, tự trả tự chịu trách nhiệm trả nợ với bên cho vay nước ngoài. Việc quy định các doanh nghiệp phải đăng ký khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả cũng là biện pháp để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm soát lưu thông ngoại hối đối với các khoản vay không được Chính phủ bảo đảm. Giá trị khoản vay nước ngoài nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự trả hàng năm do Thủ tướng Chính phủ duyệt.

3. Các trường hợp phải đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Theo quy định hiện hành, các khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh phải được đăng ký với Ngân hàng nhà nước bao gồm:

(i) Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.

Thời hạn khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.

(ii) Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 năm.

Thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.

(iii) Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành thanh toán dư nợ gốc nói trên trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ thời điểm tròn 01 năm tính từ ngày rút vốn đầu tiên.

Thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng.

Lưu ý: Ngày rút vốn đề cập tại mục này được xác định như sau:

– Ngày tiền được ghi “có” trên tài khoản của bên đi vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền;

– Ngày bên cho vay thanh toán cho người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay;

– Ngày bên đi vay được ghi nhận là hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho bên cho vay trong trường hợp các bên lựa chọn rút vốn khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức thanh toán bù trừ theo quy định pháp luật;

– Ngày bên đi vay nhận tài sản thuê đối với các khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan;

– Ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

dich-vu-lam-the-apec

4. Đối tượng thực hiện hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài.

Bên đi vay thực hiện đăng ký khoản vay bao gồm:

– Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.

– Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.

– Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.

– Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.

– Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký theo quy định tại Thông tư 12/2022/TT-NHNN trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.

5. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài.

Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài tại mục 6.

– Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài: bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;

– Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài tại mục 6.

Bước 2: Gửi hồ sơ

Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài tới Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký theo quy định bao gồm:

– Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương);

– Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương) trừ các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.

Lưu ý thời hạn gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài:

– 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn;

– 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tại mục 3.(ii) mà ngày ký thỏa thuận gia hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên;

– 30 ngày làm việc kể từ ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài.

– 60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với:

+ Khoản vay quy định tại mục 3.(ii) mà ngày ký thỏa thuận gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; và

+ Khoản vay quy định tại 3.(iii).

Bước 3: Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do).

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài bao gồm:

– 01 Đơn đăng ký khoản vay theo mẫu (Tải về pl-01-dang-ky-khoan-vay);

– Bản sao hồ sơ pháp lý của bên đi vay;

– Bản sao hoặc bản chính văn bản chứng minh mục đích vay;

– Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có).

– Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh.

– Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp đối với bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước.

– Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) đến thời điểm đăng ký khoản vay (áp dụng đối với bên đi vay mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản) trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ nguồn vốn vay nước ngoài;

b) Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt chứng từ của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên cho vay về các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành khoản vay;

c) Trường hợp khoản vay thuộc đối tượng quy định tại mục 3.(ii), 3.(iii): Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu;

Trường hợp bên đi vay không thể cung cấp được xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch tài khoản theo quy định tại các điểm a, b, c nêu trên do:

+ Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đã đóng cửa, tạm dừng hoạt động trước khi bên đi vay thay đổi sang ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản khác, hoặc;

+ Việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc các trường hợp rút vốn, trả nợ không phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài theo quy định tại Điều 34 Thông tư 12/2022/TT-NHNN;

dich-vu-lam-giay-phep-lao-dong

Bên đi vay lựa chọn một trong các tài liệu khác chứng minh tình hình rút vốn, trả nợ khoản vay như sau: bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc soát xét có thông tin chứng minh bên đi vay đã tiếp nhận khoản vay, dư nợ đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài; bản sao và bản dịch tiếng Việt văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại ở nước ngoài nơi bên đi vay mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay; bản sao và bản dịch tiếng Việt thư xác nhận của ngân hàng ở nước ngoài về số tiền bên cho vay đã thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay.

– Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

– Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

7. Nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài ở đâu?

Công ty có thể lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài tại:

– Nộp qua dịch vụ bưu chính đến hoặc nộp trực tiếp tại Trụ sở Ngân hàng Nhà nước hoặc Trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (tùy thẩm quyền xác nhận đăng ký); hoặc

– Nộp hồ sơ trực tuyến tại Trang điện tử sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn.

8. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài.

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài được quy định như sau:

– 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử;

– 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử;

– 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay đối với trường hợp khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình đăng ký khoản vay nước ngoài hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn