Thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Khai nhận di sản thừa kế là một thủ tục bắt buộc để người thừa kế theo pháp luật xác lập quyền sở hữu với di sản do người chết để lại.

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn Thủ tục khai nhận di sản thừa kế.

1. Khai nhận di sản thừa kế là gì?

Theo như quy định của pháp luật, khai nhận di sản thừa kế là một thủ tục để xác lập quyền sở hữu đối với di sản thừa kế, theo đó, khai nhận di sản thừa kế là việc người được hưởng thừa kế theo pháp luật thực hiện thủ tục khai nhận, xác lập quyền sở hữu đối với tài sản mà người đã mất để lại.

Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại Uỷ ban nhân dân hoặc tổ chức hành nghề công chứng.

thu-tuc-nhan-di-san-thua-ke

2. Phân biệt khai nhận di sản thừa kế và phân chia di sản thừa kế

Khai nhận di sản thừa kế và phân chia di sản thừa kế đều là thủ tục để hưởng di sản do người chết để lại. Tuy nhiên, bản chất và kết quả của hai thủ tục này có sự khác biệt, cụ thể:

STT Tiêu chí Khai nhận di sản thừa kế Phân chia di sản thừa kế
1. Cơ sở pháp lý – Điều 58 Luật Công chứng năm 2014 – Điều  57 Luật Công chứng 2014
2. Trường hợp áp dụng – Chỉ có một người duy nhất có quyền hưởng di sản theo quy định của pháp luật.

– Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật thỏa nhưng thỏa thuận không phân chia di sản.

Lưu ý: Thủ tục khai nhận di sản thừa kế không được áp dụng trong trường hợp thừa kế theo di chúc

– Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật.

– Những người thừa kế theo pháp luật hoặc di chúc.
3. Ý chí của người thừa kế – Việc khai nhận di sản chỉ mang tính chất người có quyền thừa kế thực hiện quyền xác lập di sản thừa kế, không có thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. – Thoả thuận phân chia cụ thể phần di sản mà mỗi người thừa kế được hưởng

– Phân chia di sản theo nội dung di chúc hợp pháp

4. Kết quả thực hiện – Chuyển quyền sở hữu di sản sang cho người thừa kế.

– Những người thừa kế là đồng sở hữu với toàn bộ di sản của người để lại thừa kế.

– Xác định cụ thể phần di sản mỗi người thừa kế được hưởng theo pháp luật hoặc theo di chúc.

3. Giấy tờ cần chuẩn bị khai nhận di sản thừa kế?

Để thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản;

– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;

– Giấy tờ nhân thân của người hưởng di sản: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

– Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản: sổ đỏ/sổ hồng, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm …

dich-vu-lam-the-apec

4. Các bước khai nhận di sản thừa kế

Để khai nhận di sản thì người hưởng di sản cần thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ đã nêu ở Mục 3

Bước 2: Nộp hồ sơ khai nhận di sản

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ tại bước 1, Người hưởng thừa kế nộp hồ sơ khai nhận di sản tại UBND hoặc tổ chức hành nghề công chứng (phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng) để khai nhận di sản.

– Nếu hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;

– Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Cán bộ tiếp nhận hoặc Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, UBND/ Tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của UBND cấp xã/phường nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Thời gian niêm yết là 15 ngày.

Nội dung niêm yết phải nêu rõ:

– Họ, tên người để lại di sản;

– Họ, tên của những người khai nhận di sản;

– Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản;

– Danh mục di sản thừa kế.

Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết.

Bước 4: Công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì UBND/ tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

– Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận di sản:Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…

– Nếu chưa có dự thảo Văn bản khai nhận di sản:Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký chứng nhận và trả kết quả

Bước 6: Thực hiện các thủ tục liên quan đến di sản thừa kế

Sau khi công chứng văn bản khai nhận di sản, người hưởng di sản thực hiện thủ tục có liên quan đến phần di sản được công chứng trong văn bản khai nhận di sản.

Ví dụ: Đối với sổ đỏ/ sổ hồng thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động để cập nhật tên người thừa kế tại UBND cấp quận huyện hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Đối với các tài sản có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu như: Giấy chứng nhận đăng ký xe, …thì thực hiện thủ tục sang tên xe tại cơ quan công an quản lý.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

5. Phí, lệ phí khai nhận di sản thừa kế

Khi thực hiện khai nhận di sản thừa kế thì người hưởng di sản phải trả các khoản phí bao gồm: phí công chứng và thù lao công chứng.

Phí công chứng được xác định theo giá trị tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. Cụ thể được quy định như sau:

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Trên đây là các Hướng dẫn chi tiết về thủ tục Khai nhận di sản thừa kế. Nếu bạn có vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8580 – 091 911 8580

Email: info@cis.vn