Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại mục B Phụ lục I Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020.

I./ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

II./ Đối tượng áp dụng Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện

Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện được áp dụng đối với:

1. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo pháp luật Việt Nam trong các trường hợp sau:

  1. Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  2. Có tổ chức kinh tế quy định tại mục a) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  3. Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại mục a) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

III./ Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài gồm 59 ngành nghề như sau:

  1. Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình.
  2. Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân khấu, điện ảnh.
  3. Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình.
  4. Bảo hiểm; ngân hàng; kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
  5. Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  6. Dịch vụ quảng cáo.
  7. Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.
  8. Dịch vụ đo đạc và bản đồ.
  9. Dịch vụ chụp ảnh từ trên cao.
  10. Dịch vụ giáo dục.
  11. Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, dầu và khí.
  12. Thủy điện, điện gió ngoài khơi và năng lượng hạt nhân.
  13. Vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường sông, đường biển, đường ống.
  14. Nuôi, trồng thủy sản.
  15. Lâm nghiệp và săn bắn.
  16. Kinh doanh đặt cược, casino.
  17. Dịch vụ bảo vệ.
  18. Xây dựng, vận hành và quản lý cảng sông, cảng biển và sân bay.
  19. Kinh doanh bất động sản.
  20. Dịch vụ pháp lý.
  21. Dịch vụ thú y.
  22. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam.
  23. Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật.
  24. Dịch vụ du lịch.
  25. Dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội.
  26. Dịch vụ thể thao và giải trí.
  27. Sản xuất giấy.
  28. Sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ.
  29. Phát triển và vận hành chợ truyền thống.
  30. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa.
  31. Dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa.
  32. Dịch vụ kiểm toán, kế toán, sổ sách kế toán và thuế.
  33. Dịch vụ thẩm định giá; tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
  34. Dịch vụ liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp.
  35. Sản xuất, chế tạo máy bay.
  36. Sản xuất, chế tạo đầu máy và toa xe đường sắt.
  37. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá.
  38. Hoạt động của nhà xuất bản.
  39. Đóng mới, sửa chữa tàu biển.
  40. Dịch vụ thu gom chất thải, dịch vụ quan trắc môi trường.
  41. Dịch vụ trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài.
  42. Kinh doanh dịch vụ logistics.
  43. Vận tải biển ven bờ.
  44. Canh tác, sản xuất hoặc chế biến các loại cây trồng quý hiếm, chăn nuôi gây giống động vật hoang dã quý hiếm và chế biến, xử lý các động vật hay cây trồng này, bao gồm cả động vật sống và các chế phẩm từ chúng;
  45. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  46. Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật có liên quan.
  47. Lắp ráp xe gắn máy.
  48. Dịch vụ liên quan đến thể thao, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, và các hoạt động vui chơi, giải trí khác.
  49. Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cung cấp suất ăn trên tàu bay; dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không.
  50. Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển.
  51. Dịch vụ liên quan đến di sản văn hóa, quyền tác giả và quyền liên quan, nhiếp ảnh, ghi hình, ghi âm, triển lãm nghệ thuật, lễ hội, thư viện, bảo tàng;
  52. Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch.
  53. Dịch vụ đại diện, đại lý tuyển dụng và đặt lịch, quản lý cho nghệ sỹ, vận động viên.
  54. Dịch vụ liên quan đến gia đình.
  55. Hoạt động thương mại điện tử.
  56. Kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ mai táng.
  57. Dịch vụ gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay.
  58. Dịch vụ hoa tiêu hàng hải;
  59. Các ngành, nghề đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Nếu nhà đầu tư còn thắc mắc về các ngành nghề đầu tư, tiếp cận thị trường có điều kiện này, hoặc cần công ty Luật tư vấn thủ tục đầu tư, hãy liên hệ ngay với CIS LAW FIRM để được tư vấn nhé.

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8580 – 3911 8581
Email: info@cis.vn