Thủ tục đăng ký bảo hộ quyền tác giả

Trong đời sống hàng ngày, bạn hay nghe nói về bản quyền bài hát, bản quyền game, bản quyền logo, bản quyền ngoại hạng Anh, bản quyền olympic tokyo 2020, bản quyền world cup 2022,… Và bạn có thể không biết rằng, chính bạn cũng có thể sở hữu bản quyền tác giả, như bạn chụp một tấm hình, bạn sẽ có bản quyền tác giả đối với tấm hình đó, Luật gọi là tác phẩm nhiếp ảnh, hay bạn sáng một bài thơ, bài văn, bạn sẽ có bản quyền tác giả đối với bài thơ, bài văn đó, … Vậy, bản quyền tác giả là gì? Và bạn muốn đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả thì phải làm như thế nào?

Trong bài viết này, Chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về cho bạn về Thủ tục đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả.

1. Bản quyền (Quyền tác giả) là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) thì:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

Như vậy, bản quyền tác giả (hay còn gọi là quyền tác giả) là một thuật ngữ pháp lý được sử dụng để mô tả về quyền của Tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm mình sở hữu.

2. Bảo hộ bản quyền tác giả là gì?

Bảo hộ bản quyền tác giả là bảo hộ quyền cho Tác giả và Chủ sở hữu đối với các tác phẩm theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) cụ thể như sau:

Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

c) Tác phẩm báo chí;

d) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm sân khấu;

e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);

g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;

h) Tác phẩm nhiếp ảnh;

i) Tác phẩm kiến trúc;

k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;

m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

2. Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

3. Quy định của pháp luật về bảo hộ bản quyền tác giả

Căn cứ pháp lý:

– Luật sở hữu trí tuệ 50/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bộ sung năm 2009 và năm 2019;

– Nghị định 22/2018/NĐ-CP ngày 23/2/2018 của Chính phủ về hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan;

– Nghị định 131/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan.

4. Quyền tác giả phát sinh khi nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) thì:

Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ

1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

Như vậy, sau khi tác phẩm được hoàn thành, bản quyền tác giả sẽ tự động được bảo hộ, không bắt buộc tác phẩm đó đã được đăng ký hay chưa. Tuy nhiên, trên thực tế, pháp luật luôn khuyến khích tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm đăng ký bản quyền tác giả để được cấp “Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả”.

thu-tuc-dang-ky-bao-ho-quyen-tac-gia

5. Ý nghĩa của việc đăng ký bảo hộ quyền tác giả

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) thì:

Điều 49. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không có nghĩa vụ chứng minh quyền tác giả, quyền liên quan thuộc về mình khi có tranh chấp, trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại.

Như vậy, nếu bạn đã đăng ký bản quyền tác giả thì bạn không có nghĩa vụ chứng minh bản quyền tác giả thuộc về mình khi có tranh chấp xảy ra, trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại.

6. Đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả là gì? (Điều kiện bảo hộ bản quyền tác giả)

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) thì:

Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

3. Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

Như vậy, khi bạn tạo ra một tác phẩm, thì tác phẩm này được bảo hộ bản quyền tác giả nếu tác phẩm là do bạn trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của chính bạn mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

Tuy nhiên, cũng có một số loại hình tác phẩm không được bảo hộ bản quyền tác giả, được quy định tại Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019), cụ thể là:

Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả

1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.

2. Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

7. Thủ tục đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả như thế nào?

Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Hoàn thiện tác phẩm và chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả;

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả;

Bước 3: Cục Bản quyền tác giả thẩm định và cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả.

8. Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả gồm có:

1) Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả (Tải về);

2) CMND/CCCD của tác giả;

3) CMND/CCCD của Chủ sở hữu quyền tác giả nếu là cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là Công ty;

4) Hai bản của tác phẩm muốn đăng ký;

5) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền;

6) Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

7) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

8) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.

to-khai-dang-ky-quyen-tac-gia

Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 và 6 phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

9. Cơ quan đăng ký bảo hộ quyền tác giả

Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 22/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 do Chính phủ ban hành thì:

Điều 34. Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng). Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm, chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 13 và Điều 17 của Luật sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng).

Như vậy, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả tại Cục Bản quyền tác giả. Hiện nay thì Cục Bản quyền tác giả và các Văn phòng đại diện có địa chỉ sau:

1) Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.

2) Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

3) Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

10. Bản quyền tác giả được bảo hộ bao nhiêu năm?

Thời hạn bảo hộ bản quyền tác giả được quy định tại Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019), cụ thể:

Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

1. Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô thời hạn.

2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:

a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này;

b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;

c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

Như vậy, tùy thuộc vào loại hình tác phẩm thì sẽ có thời hạn bảo hộ bản quyền tác giả khác nhau.

11. Kinh nghiệm đăng ký bản quyền tác giả

Như nội dung đã nêu trên, không phải tác phẩm nào cũng được bảo hộ bản quyền tác giả mà phải đáp ứng các điều kiện về loại hình, được thể hiện trên hình thức vật chất nhất định, phải tự sáng tạo và không được sao chép từ các tác phẩm khác…

Vì vậy, các bạn cần liên hệ với một Tổ chức chuyên nghiệp để đánh giá tác phẩm của bạn có đáp ứng điều kiện để được bảo hộ bản quyền tác giả hay không, đồng thời cũng giúp bạn hoàn thiện hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả một cách tốt nhất.

12. Dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại Công ty Luật CIS

dang-ky-bao-ho-quyen-tac-gia

Luật sư và chuyên viên của Công ty Luật CIS đã được đào tạo chuyên sâu về bản quyền tác giả và Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), Chúng tôi có đủ năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ bạn:

– Tư vấn đăng ký bản quyền tác giả.

– Hoàn thiện hồ sơ, theo dõi đơn đăng ký bản quyền tác giả và phúc đáp với cơ quan đăng ký (nếu có).

– Tiếp nhận Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.

– Khiếu nại các quyết định liên quan đến cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả.

Nếu bạn muốn tư vấn hoặc muốn đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, Bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới đây:

PHÒNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8580 – 091 911 8580
Email: info@cis.vnsohuutritue@cis.vn