Thủ tục đăng ký Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh là một trong những loại hình kinh doanh phổ biến tại Việt Nam.

Mô hình kinh doanh của Hộ kinh doanh phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ, độc lập và thường xuyên.

Vậy ai được quyền thành lập Hộ kinh doanh? Thủ tục thành lập Hộ kinh doanh như thế nào? Hãy tìm hiểu qua bài viết này.

1. Cơ sở pháp lý

Hộ kinh doanh là một trong những loại hình kinh doanh đặc biệt chỉ được quy định trong pháp luật Việt Nam. Văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể về hoạt động của Hộ kinh doanh là Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp.

Trước đó, tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP cũng đã quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động của Hộ kinh doanh và đã hết hiệu lực từ ngày 04/01/2021.

2. Hộ kinh doanh là gì?

Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định định nghĩa cụ thể về Hộ kinh doanh. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Điều 79. Hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Như vậy, Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật thành lập để thực hiện hoạt động kinh doanh.

Trường hợp cá nhân đăng ký hộ kinh doanh thì cá nhân là chủ hộ kinh doanh, có toàn quyền quyết định về mọi hoạt động kinh doanh của hộ.

Trường hợp Hộ kinh doanh do Hộ gia đình làm chủ thì các thành viên Hộ gia đình ủy quyền cho một thành viên làm đại diện Hộ kinh doanh để giao dịch với người khác. Người được các thành viên Hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh, các hoạt động kinh doanh của hộ do các thành viên trong hộ quyết định.

3. Đặc điểm của Hộ kinh doanh

♦ Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp

Hộ kinh doanh không có tài sản riêng, tài sản của cá nhân/thành viên Hộ gia đình thành lập Hộ kinh doanh không tách bạch với tài sản của Hộ kinh doanh. Do đó, Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân, không có con dấu, không được mở văn phòng đại diện, chi nhánh.

♦ Cá nhân, thành viên Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn

Đối với tất cả nghĩa vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh của Hộ kinh doanh, cá nhân và các thành viên Hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn, tức là phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

♦ Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm

Mặc dù Hộ kinh doanh không được phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện nhưng Hộ kinh doanh được phép hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm. Tuy nhiên Hộ kinh doanh phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở Hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

♦ Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động và có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh

Đây là các quy định mới đối với Hộ kinh doanh theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Trước đây, Hộ kinh doanh chỉ có tối đa 10 lao động. Nếu trên mức này, hộ kinh doanh bắt buộc phải chuyển đổi thành doanh nghiệp, tức là Hộ kinh doanh phải chuyển đổi thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần hoặc Công ty hợp danh. Nghị định 01/2021/NĐ-CP không còn quy định này, do đó, Hộ kinh doanh không bị giới hạn số lượng lao động.

Ngoài ra, chủ Hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Hộ kinh doanh. Khi đó, chủ Hộ kinh doanh, các thành viên Hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh của hộ.

4. Điều kiện đăng ký Hộ kinh doanh

Có 02 nhóm điều kiện đối với chủ thể đăng ký Hộ kinh doanh và điều kiện đối với hộ kinh doanh được thành lập, cụ thể như sau:

♦ Điều kiện về chủ thể đăng ký:

– Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

– Không thuộc các trường hợp sau đây:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

– Cá nhân, thành viên Hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.

– Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

♦ Điều kiện thành lập:

Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Tên của Hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể:

  • Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của Hộ kinh doanh.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho Hộ kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên Hộ kinh doanh.
  • Tên riêng Hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của Hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

– Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

5. Hồ sơ đăng ký thành lập Hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký Hộ kinh doanh bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký Hộ kinh doanh;

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ Hộ kinh doanh, thành viên Hộ gia đình đăng ký Hộ kinh doanh;

– Bản sao biên bản họp thành viên Hộ gia đình về việc thành lập Hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký Hộ kinh doanh;

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên Hộ gia đình cho một thành viên làm chủ Hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

6. Nộp hồ sơ thành lập Hộ kinh doanh ở đâu?

Theo quy định, công dân đăng ký thành lập Hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở Hộ kinh doanh.

Cụ thể có 02 cách thức để nộp hồ sơ đăng ký Hộ kinh doanh:

– Một là, nộp tại Bộ phận một cửa (bộ phận dịch vụ công) thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở Hộ kinh doanh.

– Hai là, nộp qua Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở Hộ kinh doanh.

Tuy nhiên hiện nay, thủ tục đăng ký Hộ kinh doanh tại các tỉnh, thành lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải đăng ký trực tuyến.

7. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký Hộ kinh doanh

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập Hộ kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

8. Phí thành lập Hộ kinh doanh

Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí thành lập Hộ kinh doanh do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thông thường, lệ phí giải quyết là 100.000 đồng/lần.

9. Hộ kinh doanh phải đóng thuế gì?

a) Mã số thuế của Hộ kinh doanh

Mã số thuế cấp cho Hộ kinh doanh là mã số thuế thu nhập cá nhân của chủ Hộ kinh doanh hoặc người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện Hộ kinh doanh.

Đây là một điểm khác biệt giữa Hộ kinh doanh và công ty. Đối với các loại hình doanh nghiệp được thành lập sau ngày 01/06/2010 thì mã số doanh nghiệp (trên Giấy phép đăng ký doanh nghiệp) cũng sẽ đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp. Còn đối với Hộ kinh doanh, mã số thuế khác với mã số kinh doanh (số trên giấy phép của Hộ kinh doanh).

b) Thuế môn bài của Hộ kinh doanh

Theo quy định, Hộ kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 100 triệu đồng trở lên thuộc đối tượng nộp thuế môn bài. Mức thu thuế môn bài như sau:

  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm thì thuế môn bài là 300.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm thì thuế môn bài là 500.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm thì thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm.

c) Thuế khoán của Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng khi doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.

Hộ kinh doanh thông trường hoạt động với quy mô nhỏ, không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ nên phương pháp tính thuế đối với Hộ kinh doanh thường là phương pháp khoán. Do đó, Hộ kinh doanh sẽ nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng dưới hình thức thuế khoán – là mức thuế cố định hàng tháng/quý hộ kinh doanh cá thể phải nộp.

* Công thức tính thuế

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó,

– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Nếu hộ kinh doanh nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì chủ hộ thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Ví dụ: hộ kinh doanh kinh doanh ngành nghề phân phối, cung cấp hàng hóa thì tỷ lệ thuế GTGT là 1%, tỷ lệ thuế TNCN là 0,5%.

10. Dịch vụ thành lập Hộ kinh doanh của Công ty Luật CIS

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ đăng ký thành lập Hộ kinh doanh, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp doanh giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582             Hotline: 0916 568 101
Email: info@cis.vn