Dịch vụ làm Work permit tại Đồng Nai

Đồng Nai là tỉnh thành có nhiều Khu công nghiệp và thu hút nhiều Nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, số lượng Người nước ngoài làm việc ở Đồng Nai là rất lớn, lên đến 10.000 người.

Theo quy định, Người nước ngoài muốn làm việc hợp pháp ở Việt Nam, thì Người nước ngoài bắt buộc phải có Work permit. Tính đến nay, Đồng Nai đã cấp Work permit cho 8.617 Người nước ngoài.

Trong bài viết này, Luật sư Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết về việc làm Work permit và Dịch vụ làm Work Permit tại Đồng Nai.

1. Work permit là gì?

Work permitGiấy phép lao động được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho Người nước ngoài để họ được làm việc tại Việt Nam.

Work permit bao gồm các thông tin như: tên, địa chỉ của Công ty mà Người nước ngoài làm việc, vị trí công việc, chức danh, trình độ chuyên môn của Người lao động, thời hạn của Work permit, …

dich-vu-lam-work-permit-tai-dong-nai
Hình ảnh về Work permit Công ty Luật đã thực hiện cho khách hàng năm 2021

2. Các trường hợp nào phải làm Work permit?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải thực hiện thủ tục xin cấp Work permit, trừ trường hợp được miễn Work permit.

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 do Quốc hội ban hành, có hiệu lực ngày 01/01/2021 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, có 20 trường hợp được miễn Work permit, cụ thể như sau:

Các trường hợp được miễn Giấy phép lao động:

1.        Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2.        Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

3.        Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

4.        Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

5.        Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

6.        Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

7.        Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

8.        Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

9.        Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

10.    Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

11.    Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

12.    Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

13.    Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

14.    Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

15.    Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

16.    Học sinh, sinh viên Người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên Người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

17.    Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

18.    Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

19.    Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

20.    Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Khi thuộc trường hợp được miễn Work Permit như liệt kê ở trên, Công ty phải làm thủ tục để xin Giấy xác nhận người nước ngoài thuộc diện miễn Work permit.

3. Sự cần thiết phải xin Work permit

Như đã đề cập ở trên, Người nước ngoài muốn làm việc ở Việt Nam thì phải có Work permit, trừ những trường hợp miễn Work Permit đề cập tại Mục 2. Như vậy:

  • Work permit là điều kiện bắt buộc để Người nước ngoài làm việc ở Việt Nam.
  • Work permit là giấy tờ bắt buộc để Người nước ngoài xin cấp visa/ thị thực lao động hoặc thẻ tạm trú  khi nhập cảnh và lưu trú ở Việt Nam với mục đích làm việc. Đồng thời, Người nước ngoài có Work Permit có thể bảo lãnh cho thân nhân của họ (vợ/ chồng, con cái) cư trú tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có Work permit (trừ trường hợp được miễn Work permit) thì bị xử phạt vi phạm hành chính lên đến 25.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có Work permit (trừ trường hợp được miễn Work permit) thì bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
  • Công ty sử dụng Người nước ngoài làm việc mà không có Work permit thì Công ty bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức phạt có thể lên đến 75.000.000 VNĐ.

4. Điều kiện cấp Work permit ở Đồng Nai

Điều kiện để Người nước ngoài được cấp Work permit được quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 gồm:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có đủ sức khỏe theo quy định;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Visa Việt Nam phải còn hạn trong thời gian làm Work permit.
  • Phải có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam.
  • trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
  • Điều kiện với từng vị trí công việc, ví dụ: phải có bằng đại học trở lên nếu làm việc ở vị trí chuyên gia, hay có bằng đào tạo chuyên ngành về kỹ thuật nếu làm việc ở vị trí lao động kỹ thuật,…v.v.

5. Các câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Không có bằng đại học, có xin được Work permit không?

Trả lời của Công ty Luật:

Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP về Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Người nước ngoài được cấp Work permit gồm: Nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật,…. Theo đó, mỗi đối tượng sẽ có những điều kiện khác nhau.

Ví dụ: Đối với Người nước ngoài là Chuyên gia, thì phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; hoặc
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Như vậy, Bằng đại học là một giấy tờ quan trọng để được cấp Work permit, tuy nhiên, trong một số trường hợp, mặc dù không có bằng đại học nhưng Người nước ngoài vẫn có thể được cấp Work permit, nếu có chứng chỉ hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp.

Câu hỏi 2: Hồ sơ xin Work permit cần chuẩn bị gì?

Trả lời của Công ty Luật:

Để xin Work permit, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Tải về mẫu số 11) .
  • Giấy khám sức khỏe.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản của nước ngoài xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng.
  • Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm.
  • 02 ảnh màu.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Hộ chiếu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Câu hỏi 3: Nộp hồ sơ xin Work permit ở đâu?

Trả lời của Công ty Luật:

  • Hồ sơ xin Work permit được nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi Người nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Tại Đồng Nai, bạn nộp hồ sơ xin Work permit tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Đồng Nai, địa chỉ: Số 5, Đường Phan Đình Phùng, P.Quang Vinh, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.

Câu hỏi 4: Khi thay đổi địa điểm làm việc thì có cần phải xin lại Work permit?

Trả lời của Công ty Luật:

  • Có. Nếu thay đổi địa điểm làm việc ghi trong Work permit, thì bạn phải xin cấp lại Work permit.

Câu hỏi 5: Làm Work Permit mất bao lâu?

Trả lời của Công ty Luật:

Thời gian làm Work permit là từ 30-45 ngày làm việc nếu bạn chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.

Tuy nhiên, do Hồ sơ làm Work Permit gồm nhiều loại giấy tờ phức tạp, và thủ tục xin Work permit yêu cầu nhiều điều kiện khắt khe, do đó, nếu hồ sơ của bạn không đầy đủ, không chính xác,… thì bạn sẽ bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhiều lần. Do đó, trước khi nộp hồ sơ xin Work permit, bạn cần phải thẩm định, đánh giá hồ sơ có đáp ứng đầy đủ điều kiện xin Work permit hay không.

Câu hỏi 6: Thời hạn của Work permit được bao lâu?

Trả lời của Công ty Luật:

Thời hạn của Work permit được cấp theo thời hạn của giấy tờ xin Work permit (hợp đồng lao động, thỏa thuận…) nhưng không quá 02 năm.

Khi Work permit chuẩn bị hết hạn, nếu Người nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại Công ty với cùng vị trí, chức danh công việc, Công ty cần làm thủ tục gia hạn Work permit.

Câu hỏi 7: Chi phí làm Work permit ở Đồng Nai là bao nhiêu?

Trả lời của Công ty Luật:

Các chi phí để làm Work permit, bao gồm:

  • Phí Nhà nước để làm Work permit tại Đồng Nai là: 600.000 VNĐ/ giấy phép.
  • Ngoài ra, còn có các khoản phí khác: phí khám sức khoẻ, phí xin lý lịch tư pháp, phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ, phí hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp như bằng cấp của Người nước ngoài.

6. Hướng dẫn thủ tục xin Work permit ở Đồng Nai?

Để làm Work permit, bạn phải thực hiện qua 5 bước như sau:

dich-vu-lam-work-permit-tai-dong-nai

Bước 1: Xin lý lịch tư pháp

  • Người nước ngoài có thể xin Lý lịch tư pháp tại cơ quan có thẩm quyền tại nơi mà Người nước ngoài mang quốc tịch.
  • Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, thì có thể xin Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tỉnh/ thành phố Việt Nam nơi Người nước ngoài cư trú.

Bước 2: Khám sức khoẻ

  • Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ tại cơ sở y tế nước ngoài.
  • Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam.

Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin Work permit

Ngoài chuẩn bị Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy chứng nhận sức khỏe/ giấy khám sức khỏe như đã nêu ở Bước 1 và bước 2, Người nước ngoài và Công ty cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ khác, gồm:

  • Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm làm việc.
  • 02 ảnh màu.
  • Hộ chiếu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài

Công ty nộp hồ sơ báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

♦ Thành phần hồ sơ gồm:

  • Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Tải về mẫu 01) .
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

♦ Hồ sơ được nộp đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Đồng Nai, địa chỉ: Tầng 6, Tháp A, Trung tâm Hành chính Tỉnh Đồng Nai, Đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Đồng Nai

♦ Thời hạn nộp: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng Người nước ngoài.

♦ Thời gian có kết quả: 10 ngày kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

Bước 5: Xin cấp Work permit

Công ty nộp hồ sơ xin cấp Work Permit.

♦ Thành phần hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Tải về mẫu 11) .
  • Giấy chứng nhận sức khỏe.
  • Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Văn bản, giấy tờ bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm làm việc.
  • 02 ảnh màu.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Hộ chiếu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

♦ Nơi nộp Hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Đồng Nai, địa chỉ: Số 5, Đường Phan Đình Phùng, P.Quang Vinh, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai

♦ Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày Người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

♦ Thời gian có kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

7. Kinh nghiệm làm Work Permit ở Đồng Nai

Với nhiều năm kinh nghiệm làm Work permit ở Đồng Nai cho khách hàng, Công ty Luật CIS chia sẻ một số kinh nghiệm làm Work permit thuận lợi và thành công như sau:

  • Về Giấy tờ: Hồ sơ làm Work Permit gồm nhiều loại giấy tờ phức tạp, đặc biệt là các giấy tờ chứng minh Người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc,…. như Bằng Đại học, chứng chỉ, xác nhận kinh nghiệm,… Theo đó, bạn phải xác định được đúng, chính xác loại giấy tờ cần nộp.
  • Về hồ sơ: Bạn phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như hướng dẫn ở Mục 5. Nếu thiếu bất cứ một loại giấy tờ nào thì hồ sơ của bạn không được chấp nhận.
  • Về Lý lịch tư pháp và khám sức khoẻ: nếu Lý lịch tư pháp và Giấy khám sức khoẻ do nước ngoài cấp, bạn sẽ phải mất khá nhiều thời gian và chi phí để Hợp pháp hoá lãnh sự các giấy tờ này. Do đó, nếu Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam, bạn nên thực hiện các thủ tục này tại Việt Nam.
  • Về điều kiện: thủ tục xin Work permit khá khắt khe, do đó, nếu hồ sơ của bạn không đầy đủ, không chính xác,… thì bạn sẽ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhiều lần. Do đó, trước khi nộp hồ sơ xin Work permit, bạn cần phải thẩm định, đánh giá hồ sơ có đáp ứng đầy đủ điều kiện xin Work permit hay không.

8. Dịch vụ làm Work permit tại Đồng Nai

Với các bước như Công ty Luật đã hướng dẫn ở Mục 5, bạn thấy rằng việc xin cấp Work permit phức tạp và mất thời gian. Do vậy, nếu không có kinh nghiệm làm hồ sơ, bạn sẽ rất dễ bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc thậm chí bị từ chối hồ sơ. Điều này ảnh hưởng đến thời gian của visa, Thẻ tạm trú mà Người nước ngoài đang có. Do đó, bạn nên tìm những công ty cung cấp dịch vụ xin Work permit chuyên nghiệp để hỗ trợ bạn.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng:

  • Để xin Work permit thì cần phải chuẩn bị khá nhiều giấy tờ, hồ sơ, do đó, nếu công ty cung cấp dịch vụ không có kinh nghiệm, thì bạn sẽ mất thời gian khi họ yêu cầu bạn bổ sung giấy tờ nhiều lần.
  • Để xin Work Permit, Người nước ngoài phải có Giấy khám sức khỏe, Lý lịch tư pháp,… các giấy tờ của nước ngoài phải hợp pháp hoá lãnh sự,… do đó, nếu công ty cung cấp dịch vụ mà thiếu chuyên nghiệp, họ sẽ không cho bạn biết tổng chi phí, mà mỗi thủ tuc họ sẽ báo chi phí phát sinh.
  • Ở Đồng Nai có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ làm Work Permit, như: các công ty Luật, các công ty du lịch, công ty về visa, các công ty dịch vụ khác,… Chính vì vậy, bạn nên đánh giá năng lực và kinh nghiệm của họ trước.

Vậy, bạn hãy tìm những Công ty Luật chuyên nghiệp để hỗ trợ bạn làm thủ tục này. Với kinh nghiệm, họ sẽ tư vấn cho bạn giải pháp tốt nhất và đảm bảo việc xin Work permit được thuận lợi.

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về thủ tục làm Work permit tại Đồng Nai. Nếu bạn có vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582             Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn