Thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên mới nhất

Bạn khởi nghiệp và muốn thành lập công ty TNHH, tuy nhiên, bạn có thể chưa biết hết về mô hình công ty này, cũng như trách nhiệm pháp lý đối với chủ sở hữu công ty. Đồng thời, bạn đang tìm hiểu về trình tự, thủ tục, hồ sơ thành lập Công ty TNHH?

Vậy, bài viết dưới đây rất thích hợp vì sẽ giải thích và hướng dẫn bạn rất cả các nội dung mà Bạn đang thắc mắc. Hãy tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì?

Theo quy định tại điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020:

Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này.

Như vậy, với định nghĩa trên và các quy định của Luật doanh nghiệp, Công ty TNHH hai thành viên trở lên là một tổ chức kinh tế có các đặc điểm cơ bản sau đây:

– Số lượng thành viên công ty: từ 02 đến 50 thành viên góp vốn;

– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

– Công ty có tư cách pháp nhân

– Công ty không có quyền phát hành cổ phần và được phát hành trái phiếu.

– Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục theo hướng dẫn trong bài viết này.

2. Quy định về Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Các vấn đề liên quan đến việc thành lập và hoạt động của Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại các văn bản pháp luật sau:

– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực ngày 01/01/2021.

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 04/01/2021 quy định về đăng ký doanh nghiệp.

– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16/3/2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

3. Ai được thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Người được thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm: cá nhân hoặc tổ chức, kể cả cá nhân, tổ chức nước ngoài, trừ các tổ chức, cá nhân sau:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

– Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

4. Hướng dẫn cách đặt tên Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Để đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên, một trong những vấn đề bạn phải thực hiện là đặt tên Công ty. Và việc đặt tên công ty phải tuân theo những yêu cầu sau:

– Tên Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải là tên tiếng Việt.

– Tên Công ty bao gồm 2 thành tố theo thứ tự: “Loại hình doanh nghiệp” + “Tên riêng”. Trong đó, loại hình “Loại hình doanh nghiệp” sẽ được viết là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”. Và “tên riêng” được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Công ty có thể có tên tiếng nước ngoài, và tên viết tắt. Tên tiếng nước ngoài dịch từ tên tiếng Việt. Tên viết tắt có thể được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên tiếng nước ngoài.

Ví dụ:   

Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Thương Mại Phát Tiến

Tên tiếng Anh: Phat Tien Trading Company Limited.

Tên viết tắt: Phat Tien Trading

– Những điều cấm trong đặt tên Công ty:

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chứcxã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

5. Thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên cần bao nhiêu vốn?

Vốn của Công ty TNHH Hai thành viên trở lên là tài sản mà các thành viên góp vào công ty khi đăng ký kinh doanh, và vốn này được ghi nhận trong bộ hồ sơ khi thành lập công ty, gọi là vốn điều lệ.

Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu và tối đa khi thành lập công ty, trừ những công ty đăng ký kinh doanh một số ngành nghề kinh doanh nhất định mà Luật quy định mức vốn tối thiểu phải có, vốn này gọi là “vốn pháp định”.

Do đó, tùy vào quy mô kinh doanh và khả năng tài chính của bạn mà bạn dự tính mức vốn điều lệ phù hợp.

6. Hồ sơ thành lập công ty gồm những giấy tờ, tài liệu gì?

Hồ sơ thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; (Tải mẫu PLI-3)

– Điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên;

– Bản sao các giấy tờ:

  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật;
  • Trường hợp thành viên là cá nhân thì cung cấp CMND/ CCCD/ hộ chiếu còn thời hạn.
  • Trường hợp thành viên là tổ chức thì cần cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hoặc Quyết định thành lập hoặc các văn bản có tính chất tương tự trong trường hợp là tổ chức nước ngoài; và Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với thành viên lànhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

7. Nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu?

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ nêu tại Mục 6 ở trên, bạn có thể nộp hồ sơ thành lập công ty theo một trong hai cách sau:

Cách 1:  nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp bạn đặt trụ sở.

Cách 2: nộp trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

8. Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập công ty.

– Thời gian giải quyết hồ sơ thàn lập công ty là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên Công ty đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

– Bạn có thể nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký nhận kết quả qua bưu chính.

9. Dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Thành phố Hồ Chí Minh của Công ty Luật CIS.

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên tại các tỉnh/thành, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp doanh giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn