Xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho Việt Kiều

Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều Việt Kiều muốn hồi hương để trở lại quốc tịch Việt Nam. Khi mang quốc tịch Việt Nam, Việt Kiều có những quyền lợi như một công dân Việt Nam bình thường như: cư trú không giới hạn thời gian, được đứng tên sở hữu bất động sản tại Việt Nam, v.v… Vậy, hồ sơ và thủ tục để xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

1. Trở lại quốc tịch Việt Nam là gì?

Trở lại quốc tịch Việt Nam là việc một người từng có quốc tịch Việt Nam nhưng đã thôi quốc tịch Việt Nam (Có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài và được Chủ tịch nước ra quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam) hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam (Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thể bị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) nay muốn mang quốc tịch Việt Nam thì làm thủ tục đăng ký trở lại quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam chỉ áp dụng đối với Việt kiều nào đã có quyết định của Chủ tịch nước Việt Nam về việc cho thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch.

Đối với các Việt kiều chưa từng làm hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam hoặc không bị tước quốc tịch Việt Nam, nay, muốn trở lại quốc tịch Việt Nam, muốn hồi hương về Việt Nam hay thường trú ở Việt Nam thì thực hiện Thủ tục đăng ký song tịch. Tham khảo Thủ tục đăng ký song tịch Tại đây. Bên cạnh đó, nếu bạn là Việt kiều Mỹ, bạn có thể tham khảo thủ tục chi tiết Tại đây. Nếu bạn là Việt kiều Úc, bạn có thể tham khảo thủ tục chi tiết Tại đây. Nếu bạn là Việt kiều Đức, bạn có thể tham khảo thủ tục chi tiết Tại đây. Nếu bạn là Việt kiều Canada, bạn có thể tham khảo thủ tục chi tiết Tại đây. Nếu bạn là Việt kiều Pháp, bạn có thể tham khảo thủ tục chi tiết Tại đây.

Trong bài viết nay, chúng tôi chỉ trình bày Thủ tục trở lại quốc tịch đối với Việt kiều đã mất quốc tịch Việt Nam (có quyết định của Chủ tịch nước Việt Nam về việc cho thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch)

2. Trở lại quốc tịch Việt Nam có bị mất quốc tịch nước ngoài không?

xin-tro-lai-quoc-tich-viet-nam
Hình ảnh: Xin trở lại quốc tịch Việt Nam

Theo quy định của Pháp luật hiện hành, tùy từng trường hợp mà việc trở lại quốc tịch Việt nam có thể bị mất quốc tịch nước ngoài. Theo đó, người đã thôi quốc tịch Việt Nam khi xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải từ bỏ quốc tịch nước ngoài, trừ một số trường hợp đặc biệt được giữ lại quốc tịch nước ngoài nếu được Chủ tịch nước cho phép, như trường hợp người xin trở lại quốc tịch là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam,…

3. Quy định pháp luật về xin trở lại quốc tịch Việt Nam

– Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc Hội khóa XII, được sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2014;

– Nghị định 16/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03 tháng 02 năm 2020 hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;

– Thông tư 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư Pháp ngày 08 tháng 4 năm 2020 hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch;

– Thông tư 281/2016/TT-BTC của Bô Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch.

4. Các bước thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam

Bước 1: Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 24 của Luật Quốc tịch hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam

Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

Bước 6: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.

Bước 7: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Bước 8: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

5. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam gồm những gì?

Để xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Việt kiều cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

– Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam; (Tải về mẫu đơn)

– Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

– Bản khai lý lịch;

– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

– Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;

– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Quốc tịch.

6. Thời gian giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam

Theo quy định thời gian giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại Sở tư pháp/Trung tâm phục vụ hành chính công tại tỉnh/thành phố nơi đăng ký thường trú là 85 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Tuy nhiên, thực tế quá trình giải quyết hồ sơ có thể kéo dài.

Khi làm hồ sơ trở lại quốc tịch Việt Nam, các cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh các thông tin nhân thân, tình trạng xuất nhập cảnh, các hoạt động sinh sống của người có yêu cầu tại Việt Nam trước khi đi nước ngoài, trong thời gian ở nước ngoài và sau khi trở lại Việt Nam … đó là lý do thời gian giải quyết có thể kéo dài.

7. Chi phí xin trở lại quốc tịch Việt Nam là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch thì lệ phí là 2.500.000 đồng/trường hợp, trừ một số trường hợp được miễn lệ phí theo quy định bao gồm:

– Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xin nhập, xin trở lại quốc tịch Việt Nam;

– Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó;

– Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam, người mất quốc tịch xin trở lại quốc tịch Việt Nam mà có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú;

– Người di cư từ Lào được phép cư trú xin nhập quốc tịch Việt Nam, xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết thủ tục xin trở lại quốc tịch Việc Nam cho Việt Kiều. Nếu bạn có vướng mắc về hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916 568 101
Email: info@cis.vn