Hướng dẫn thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều mới nhất

Một số quốc gia trên thế giới, để nhập quốc tịch, người xin nhập quốc tịch phải từ bỏ quốc tịch hiện tại của họ, như Bỉ, Trung Quốc, Ðan Mạch,… Bên cạnh đó, ở những quốc gia như Anh, Pháp, Canada, Hoa Kỳ, Úc… khi xin nhập quốc tịch vào các quốc gia này, người xin nhập quốc tịch không bắt buộc phải từ bỏ quốc tịch hiện tại của họ, điều đó có nghĩa, các quốc gia này cho phép công dân có thể có 2 hay nhiều quốc tịch.

Ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay còn gọi là Việt kiều, có thể vừa mang quốc tịch nước ngoài vừa mang quốc tịch Việt Nam. Để Việt Kiều được mang cùng lúc 2 quốc tịch cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều.

1. Song tịch là gì?

Song tịch (trước đây gọi là Hồi hương) là trường hợp một người được phép mang 02 quốc tịch của 02 quốc gia khác nhau.

Theo quy định của Pháp luật Việt Nam, một người đã từng có quốc tịch Việt Nam và hiện đang sinh sống, làm việc, … tại một quốc gia khác và đã nhập quốc tịch tại nước đó, khi muốn trở lại quốc tịch Việt Nam thì cần nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam để được xem xét cho nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải từ bỏ quốc tịch nước ngoài. Thủ tục này được gọi là đăng ký song tịch.

huong-dan-thu-tuc-xin-song-tich-cho-viet-kieu

2. Lợi ích của việc đăng ký song tịch đối với Việt Kiều.

Việc đăng ký Song tịch sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho Việt kiều, có thể kể đến như:

  • Được hưởng tất cả các ưu đãi, quyền lợi về kinh tế, chính trị, phúc lợi xã hội của cả hai quốc gia đang mang quốc tịch;
  • Thuận tiện trong việc xuất – nhập cảnh mà không cần xin visa hoặc thẻ thường trú;
  • Được học tập, làm việc, được chăm sóc sức khỏe;
  • Được đầu tư thành lập, quản lý công ty một cách nhanh chóng, dễ dàng;
  • Được sở hữu và mua bán bất động sản;
  • Được bão lãnh người thân;
  • Được quyền ứng cử, bầu cử.

3. Quy định của pháp luật về đăng ký song tịch.

– Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2014;

– Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

– Nghị định 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;

– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 05 năm 2021 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Luật Cư trú 2021.

4. Điều kiện làm song tịch cho Việt kiều.

Để được đăng ký song tịch, Việt Kiều cần đáp ứng đủ 02 điều kiện sau đây:

Thứ nhất: Có giấy tờ chứng minh đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thứ hai: Có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam gồm nhà thuộc sở hữu của bản thân hoặc nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ nhà người khác hoặc do người thân bảo lãnh.

5. Hướng dẫn cách làm song tịch.

Để đăng ký song tịch bạn cần thực hiện theo 04 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký song tịch tại Việt Nam theo Mục 6 dưới đây.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết đồng ý cho Việt Kiều về Việt Nam thường trú tại Cơ quan bạn đã nộp hồ sơ đăng ký song tịch.

Bước 4: Thực hiện các thủ tục sau khi có kết quả giải quyết đồng ý cho Việt Kiều về đăng ký thường trú như: nhập hộ khẩu tại địa phương, xin cấp Căn cước công dân và hộ chiếu Việt Nam.

6. Hồ sơ xin song tịch gồm những gì?

Để xin song tịch bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

1) Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú.

2) Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp.

3) Bản sao một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam, như:

  • Giấy khai sinh (trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha, mẹ);
  • Giấy Chứng minh nhân dân;
  • Hộ chiếu Việt Nam;
  • Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
  • Giấy tờ khác (giấy xác nhận công dân) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.

4) Bản sao giấy tờ chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:

  • Trường hợp Việt Kiều đã được sở hữu nhà tại Việt Nam thì cung cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở, hợp đồng mua nhà ở…
  • Trường hợp Việt Kiều thuê, mượn, ở nhờ nhà người khác hoặc do người thân bảo lãnh thì cung cấp hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà; Văn bản chứng minh người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú; Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê, mượn, ở nhờ.

7. Cơ quan nộp hồ sơ song tịch.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại Mục 6, bạn nộp hồ sơ đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn có chỗ ở hợp pháp để được xem xét và giải quyết.

8. Thời gian giải quyết hồ sơ xin song tịch.

Thời gian giải quyết thực tế hồ sơ song tịch của Việt Kiều khá dài, từ 4 – 6 tháng. Do vậy, người nộp hồ sơ phải theo dõi thường xuyên tình trạng giải quyết hồ sơ để cung cấp bổ sung kịp thời các giấy tờ nếu có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.

9. Phí làm song tịch là bao nhiêu?

Để làm song tịch, có các loại phí, lệ phí nhà nước cơ bản gồm:

  • Phí tra cứu, trích lục hồ sơ;
  • Phí đăng ký thường trú;
  • Phí cấp căn cước công dân;
  • Phí cấp hộ chiếu;
  • …v.v.

10. Những khó khăn thường gặp khi xin song tịch.

Thủ tục xin song tịch cần chuẩn bị nhiều giấy tờ theo quy định và trải qua quá trình xét duyệt của cơ quan nhà nước, vì vậy bạn có thể gặp nhiều khó khăn có thể kể đến như:

  • Soạn hồ sơ theo đúng biểu mẫu, yêu cầu của các cơ quan nhà nước;
  • Chuẩn bị nhiều loại giấy tờ theo quy định;
  • Liên hệ nhiều cơ quan nhà nước để trích lục, xác nhận hồ sơ;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.

11. Dịch vụ làm thủ tục song tịch cho Việt kiều của Công ty Luật CIS.

Với bề dày kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục đăng ký song tịch cho Việt Kiều, Công ty Luật CIS tự hào hỗ trợ cho nhiều Việt Kiều đăng ký song tịch thành công.

Những lợi thế khi sử dụng dịch vụ tại Công ty Luật CIS:

  • Tư vấn chính xác điều kiện, trình tự thủ tục xin đăng ký song tịch.
  • Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc đăng ký song tịch.
  • Trích lục, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ đăng ký song tịch tại Việt Nam cho khách hàng.
  • Thực hiện thủ tục xin đăng ký song tịch tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý khác sau khi đã được cơ quan Nhà nước chấp thuận đăng ký song tịch tại Việt Nam.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều mới nhất. Nếu bạn có vướng mắc về thủ tục trên hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582             Hotline: 0916 568 101
Email: info@cis.vn