Thủ tục đăng ký bản quyền sách

Sách là một loạt các tờ giấy có chữ hoặc/và hình ảnh được viết tay hoặc in ấn, được buộc hoặc dán với nhau về một phía. Sách chứa đựng vô vàn kiến thức, thông tin, giá trị về văn hoá, xã hội, khoa học, đời sống, nghệ thuật, …
Người trực tiếp viết, sáng tạo ra nội dung của một quyển sách được gọi là Tác giả.

Để tạo ra một cuốn sách, Tác giả đã dùng nhiều công sức, trí tuệ và sự sáng tạo của mình để xây dựng nên một cuốn sách mang những kiến thức, thông tin, … Chính vì vậy, pháp luật của các quốc gia trên thế giới ban hành các quy định để bảo hộ Bản quyền (hay còn gọi là Quyền tác giả), nhằm tôn vinh, bảo vệ thành quả của sáng tạo, từ đó thúc đẩy hoạt động sáng tạo nói chung và sáng tạo sách nói riêng.

Một trong những nội dung quan trọng của Bảo hộ bản quyền chính là việc đăng ký bảo hộ. Và trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về Thủ tục đăng ký bảo hộ bản quyền sách.

1. Bản quyền (hay còn gọi là Quyền tác giả) là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) thì:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

Như vậy, bản quyền (hay còn gọi là quyền tác giả) là một thuật ngữ pháp lý được sử dụng để mô tả về quyền của Tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm mình sở hữu.

2. Bản quyền (quyền tác giả) sách là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019), sách được bảo hộ dưới hình thức quyền tác giả, theo đó:

Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

 1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm: 

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

c) Tác phẩm báo chí;

Pháp luật bản quyền bảo hộ Người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và Chủ sở hữu quyền tác giả. Như vậy, chúng ta có 2 chủ thể là Tác giả và Chủ sở hữu quyền tác giả, cụ thể:

Điều 37 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) quy định:

Điều 37. Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả

Tác giả sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để sáng tạo ra tác phẩm có các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 và các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này.

Đối với Chủ sở hữu bản quyền, Chủ sở hữu bản quyền có thể là: Tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho Tác giả hoặc giao kết hợp đồng với Tác giả; hay Tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền tác giả; hay Tổ chức, cá nhân được chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ các quyền tác giả.

dang-ky-ban-quyen-sach

3. Đăng ký bản quyền sách là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) thì:

Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ

1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

Như vậy, sau khi tác phẩm được hoàn thành, quyền tác giả sẽ tự động phát sinh, không bắt buộc tác phẩm đó đã được đăng ký hay chưa. Tuy nhiên, trên thực tế, pháp luật luôn khuyến khích tác giả hoặc chủ sở hữu sách đăng ký bản quyền sách để được cấp “Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả”.

4. Tại sao phải đăng ký bản quyền sách?

Như đã đề cập ở trên, việc đăng ký bản quyền sách không phải là thủ tục bắt buộc. Tuy nhiên, khi đăng ký bản quyền sách, tác giả hoặc chủ sở hữu sẽ:

  • cơ sở pháp lý vững chắc để chống lại các hành vi sử dụng tác phẩm trái phép như: sử dụng tác phẩm mà không xin phép, sử dụng tác phẩm không trả tiền bản quyền, đạo nhái tác phẩm, …
  • “Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả” là một bằng chứng hữu hiệu và có giá trị nhất khi cần xác định ai là chủ sở hữu bản quyền sách.
  • Được tuyên bố quyền sở hữu hợp pháp đối với tác phẩm do mình tạo ra.

5. Thủ tục đăng ký bản quyền sách như thế nào?

Thủ tục đăng ký bản quyền sách được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Hoàn thiện sách (tác phẩm đăng ký) và chuẩn bị hồ sơ đăng ký;
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền sách;
Bước 3: Cục Bản quyền tác giả thẩm định và cấp Giấy chứng nhận.

6. Hồ sơ đăng ký bản quyền sách gồm những gì

Hồ sơ đăng ký bản quyền sách gồm có:

  1. Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả (Tải về);
  2. CMND/CCCD của tác giả;
  3. CMND/CCCD của Chủ sở hữu quyền tác giả nếu là cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là Công ty;
  4. Hai bản của quyển sách muốn đăng ký;
  5. Giấy uỷ quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền;
  6. Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
  7. Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
  8. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 và 6 phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

7. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận bản quyền

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho người nộp hồ sơ.

Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

8. Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền sách ở đâu?

Hồ sơ đăng ký bản quyền sách có thể nộp theo 2 cách:

Cách 1: Nộp trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả tại các địa chỉ sau:

  1. Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.
  2. Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
  3. Văn phòng đại diện tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Cách 2: Nộp qua đường bưu điện.

9. Bản quyền sách được bảo hộ bao nhiêu năm?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và 2019) thì:

Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:

a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; …

b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;

c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

Như vậy, thời hạn bảo hộ bản quyền sách sẽ có 2 trường hợp:

  • Trường hợp 1: Sách khuyết danh là sách khi công bố không có hoặc chưa có tên tác giả (tên khai sinh hoặc bút danh) thì thời hạn bảo hộ là 75 năm kể từ khi sách được công bố lần đầu tiên.
  • Trường hợp 2: Sách đã có thông tin tác giả thì thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả50 năm tiếp theo năm tác giả chết, trường hợp có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.

10. Dịch vụ đăng ký bản quyền sách của Công ty Luật CIS

dang-ky-ban-quyen-sach

Luật sư và chuyên viên của Công ty Luật CIS đã được đào tạo chuyên sâu về bản quyền và Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), Chúng tôi có đủ năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ bạn:

  • Tư vấn đăng ký bản quyền tác phẩm viết.
  • Hoàn thiện hồ sơ, theo dõi đơn đăng ký và phúc đáp với cơ quan đăng ký (nếu có).
  • Tiếp nhận Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
  • Khiếu nại các quyết định liên quan đến cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả

Để giải đáp thắc mắc về vấn đề nêu trên, Bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới để được tư vấn và yêu cầu dịch vụ:

PHÒNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8580 – 091 911 8580
Email: info@cis.vnsohuutritue@cis.vn