Thủ tục kết hôn với người nước ngoài năm 2022

Hiện nay, người Việt Nam kết hôn với Việt kiều, kết hôn với người ngoại quốc rất phổ biến. Và chính sách liên quan đến đăng ký kết hôn với người nước ngoài cũng có nhiều thay đổi, với mục đích tạo điều kiện thuận lợi trong thủ tục đăng ký kết hôn, cũng như theo đó, tạo thuận lợi cho người nước ngoài làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam. Cùng Công ty Luật CIS tìm hiểu quy định về thủ tục kết hôn với người nước ngoài năm 2022 trong bài viết dưới đây.

1. Kết hôn với người nước ngoài là gì?

Kết hôn với người nước ngoài là việc người có quốc tịch Việt Nam đăng ký kết hôn với người không có quốc tịch Việt Nam đăng ký tại Việt Nam hoặc tại quốc gia nước ngoài tuân theo và phù hợp với quy định của pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam.

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài được nêu trong bài viết này áp dụng cho việc đăng ký kết hôn giữa:

– Công dân Việt Nam với người nước ngoài;

– Công dân Việt Nam với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

– Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

thu-tuc-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai

2. Quy định của pháp luật về kết hôn với người nước ngoài năm 2022?

  • Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13;
  • Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch 2014;
  • Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch.

3. Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2022

Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, khi kết hôn cần tuân theo các điều kiện sau:

1) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

2) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

3) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

4) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn. Cụ thể:

– Kết hôn giả tạo;

– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;

– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

– Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

– Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Lưu ý: Hôn nhân giữa những người cùng giới không được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2022

Khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

1) 01 Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (Tải về tờ khai);

2) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

3) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

4) Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam.

5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Lưu ý: Tùy từng trường hợp mà bên nam, nữ phải nộp thêm các giấy tờ khác như sau:

– Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bảo sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.

– Còn nếu là công chức, viên chức hoặc những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

5. Cơ quan đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Thời gian giải quyết?

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Thời gian giải quyết hồ sơ là 15 ngày.

– Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

– Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

– Tròn vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

– Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

6. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Mức thu lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

7. Kinh nghiệm khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

1) Thứ nhất, nếu 01 trong 02 bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu 2 bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.

2) Thứ hai, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài khá phức tạp, do vậy cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật và yêu cầu của địa phương nơi đăng ký kết hôn.

8. Luật sư tư vấn về thủ tục kết hôn với người nước ngoài của Công ty Luật CIS

Nếu bạn muốn tư vấn cụ thể hơn về kết hôn với người nước ngoài, hãy liên hệ với Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

CÔNG TY LUẬT CIS – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn