Quy trình xin giấy phép đầu tư năm 2023

Việt Nam hiện là một trong những quốc gia hấp dẫn đầu tư nước ngoài. Khi đầu tư vào Việt Nam, một trong những vấn đề được nhiều nhà đầu tư quan tâm là thủ tục xin Giấy phép đầu tư.

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS mời các bạn tìm hiểu về quy trình xin giấy phép đầu tư năm 2023.

1. Giấy phép đầu tư là gì?

Giấy phép đầu tư (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là một loại giấy phép ghi nhận thông tin đăng ký về Dự án đầu tư do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Nhà đầu tư khi Nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện theo pháp luật Việt Nam.

giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu

2. Quy định về Giấy phép đầu tư năm 2023.

Quy định về Giấy phép đầu tư năm 2023 được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;
  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 26/03/2021 hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

3. Phân biệt Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy phép đầu tư là thuật ngữ xuất hiện trong Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, theo đó, Giấy phép đầu tư được hiểu là văn bản do cơ quan có nhà nước thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư. Giấy phép đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Kể từ khi Luật đầu tư 2005 có hiệu lực, thuật ngữ Giấy phép đầu tư được sửa thành Giấy chứng nhận đầu tư. Theo đó, Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Như vậy, Giấy chứng nhận đầu tư là văn bản do cơ quan có nhà nước thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư và thành lập pháp nhân kinh doanh ở Việt Nam.

Khi Luật đầu tư 2015 có hiệu lực và thay thế Luật đầu tư 2005, thuật ngữ Giấy chứng nhận đầu tư được sửa thành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và chính thức được sử dụng cho đến nay, theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chỉ ghi nhận thông tin về dự án đầu tư, các thông tin đăng ký doanh nghiệp được ghi nhận riêng trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Tuy nhiên, trên thực tế, thuật ngữ Giấy chứng nhận đầu tư vẫn được sử dụng khá phổ biến, dù hiện nay luật quy định tên giấy phép là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chính vì vậy, để tiện theo dõi, trong bài viết này, Công ty Luật vẫn sử dụng từ “Giấy phép đầu tư” và chúng ta hiểu giấy phép này chính là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

dich-vu-lam-the-apec

4. Các hình thức đầu tư năm 2023.

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và hiện vẫn đang có hiệu lực, các hình thức đầu tư bao gồm:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

5. Điều kiện cấp Giấy phép đầu tư năm 2023.

Hiện nay, để được cấp Giấy phép đầu tư, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch;
  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Có địa điểm thực hiện Dự án đầu tư hợp pháp;
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).

6. Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư năm 2023.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư năm 2023 bao gồm các tài liệu sau đây:

– Văn bản đề nghị thực hiện Dự án đầu tư;

– Bản Đề xuất Dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

– Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 (hai) năm gần nhất của Nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của Nhà đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu đối với Nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận thành lập/ Giấy phép hoạt động đối với Nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận Nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện Dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

7. Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư.

Tùy thuộc vào địa điểm thực hiện dự án mà Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư sẽ khác nhau, cụ thể:

– Đối với Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thì hồ sơ được nộp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao nơi đặt Dự án đầu tư.

– Đối với Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì hồ sơ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt Dự án đầu tư.

8. Thủ tục xin Giấy phép đầu tư năm 2023

– Để được cấp Giấy phép đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy phép đầu tư mà chúng tôi đã trình bày ở Mục 6 nêu trên.

– Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư, nhà đầu tư có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ xin Giấy phép đầu tư tại cơ quan nhà nước mà Công ty luật vừa hướng dẫn ở Mục 7. Khi nộp hồ sơ, cơ quan cấp phép đầu tư sẽ phát hành biên nhận trong đó ghi ngày nhận kết quả.

– Khi nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép đầu tư sẽ xem xét, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ và nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cấp Giấy phép đầu tư. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho nhà đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

9. Thời gian cấp Giấy phép đầu tư.

Theo quy định của Luật Đầu tư, thời gian cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

10. Thời hạn của Giấy phép đầu tư.

Thời hạn của Giấy phép đầu tư là thời hạn hoạt động của dự án mà nhà đầu tư đã đăng ký trong bộ hồ sơ xin Giấy phép đầu tư.

Theo quy định thời hạn tối đa của Giấy phép đầu tư là:

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.

– Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

11. Phí, lệ phí cấp Giấy phép đầu tư.

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định về phí, lệ phí khi xin cấp Giấy phép đầu tư. Do vậy, khi xin Giấy phép đầu tư, Nhà đầu tư không phải nộp phí, lệ phí nhà nước.

12. Mẫu Giấy phép đầu tư.

Sau đây là mẫu Giấy phép đầu tư:

mau-giay-chung-nhan-dau-tu

13. Dịch vụ xin cấp Giấy phép đầu tư của Công ty Luật CIS.

Trong hơn 10 năm hoạt động, Công ty Luật CIS đã xin thành công nhiều Giấy phép đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài đến từ nhiều quốc gia trên thế giới.

Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những công việc sau:

Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép đầu tư, tư vấn điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, góp vốn, mua cổ phần; thành lập Văn phòng đại diện/ chi nhánh công ty nước ngoài;

– Soạn thảo đầy đủ và nhanh chóng hồ sơ;

– Đại diện nhà đầu tư thực hiện các thủ tục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

– Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

– Tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp mới, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan;

– Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh cho nhà đầu tư.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình xin Giấy phép đầu tư năm 2023. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ xin giấy phép đầu tư, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn