Để thành lập công ty tại Việt Nam, Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư. Vậy để xin Giấy phép đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục gì, hồ sơ ra sao?
Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết về Thủ tục xin Giấy phép đầu tư mới nhất.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Giấy phép đầu tư là gì?
- 2. Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khác nhau như thế nào?
- 3. Nhà đầu tư và quyền của Nhà đầu tư?
- 4. Các hình thức đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài.
- 5. Điều kiện cấp Giấy phép đầu tư.
- 6. Danh mục các ngành nghề được ưu đãi đầu tư?
- 7. Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư.
- 8. Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư.
- 9. Thời hạn của Giấy phép đầu tư.
- 10. Thời gian cấp Giấy phép đầu tư.
- 11. Phí, lệ phí cấp Giấy phép đầu tư.
- 12. Dịch vụ xin cấp Giấy phép đầu tư tại Thành phố Hồ Chí Minh của Công ty Luật CIS.
1. Giấy phép đầu tư là gì?
Giấy phép đầu tư là văn bản do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài khi Nhà đầu tư đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật để Nhà đầu tư được phép hoạt động tại Việt Nam.

2. Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khác nhau như thế nào?
Giấy phép đầu tư là thuật ngữ được sử dụng trong Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, theo đó, Giấy phép đầu tư là văn bản do cơ quan có nhà nước thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư. Giấy phép đầu tư có giá trị là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Từ ngày 01/07/2006, Luật đầu tư 2005 có hiệu lực, thay thế Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, thì Giấy phép đầu tư được sửa thành Giấy chứng nhận đầu tư. Theo quy định của Luật Đầu tư 2006, Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Từ ngày 01/07/2015, Luật đầu tư 2015 thay thế Luật đầu tư 2005, Giấy chứng nhận đầu tư được sửa thành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo quy định của Luật Đầu tư 2015, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư, không đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, Giấy phép đầu tư vừa ghi nhận nội dung của dự án đầu tư, vừa ghi nhận thông tin đăng ký kinh doanh, trong khi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chỉ ghi nhận thông tin về dự án đầu tư.
Tuy nhiên, hiện nay, nhiều người vẫn hay thường gọi Giấy chứng nhận đầu tư hay Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là Giấy phép đầu tư như một thói quen. Chính vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi sẽ sử dụng từ Giấy phép đầu tư và nội dung này chính là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, vì khi viết bài này, pháp luật Việt Nam và cơ quan nhà nước có thẩm quyền không còn cấp Giấy phép đầu tư hay Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Nhà đầu tư và quyền của Nhà đầu tư?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Đầu tư 2020 định nghĩa về Nhà đầu tư như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
18. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. 20. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. 22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. |
Như vậy, Nhà đầu tư là tổ chức hoặc cá nhân có hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Trong bài viết này, chúng tôi chỉ đề cập đến Nhà đầu tư nước ngoài. Đối với nhà đầu tư trong nước và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty Luật CIS sẽ thực hiện các bài viết khác cũng trên website cis.vn này. Các bạn hãy tìm đọc nhé.
Khi đầu tư tại Việt Nam, Nhà đầu tư nước ngoài có các quyền sau:
- Nhà đầu tư nước ngoài có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
- Nhà đầu tư nước ngoài được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật;
- Nhà đầu tư nước ngoài được Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư;
- Nhà đầu tư nước ngoài được Nhà nước đối xử bình đẳng; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
4. Các hình thức đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài.
Hiện nay, Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam theo 5 hình thức sau đây:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Thực hiện dự án đầu tư;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC);
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
5. Điều kiện cấp Giấy phép đầu tư.
Để được cấp Giấy phép đầu tư thì Nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Mục tiêu của Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Dự án có địa điểm thực hiện rõ ràng;
- Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định;
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).
6. Danh mục các ngành nghề được ưu đãi đầu tư?
Danh mục các ngành nghề ưu đãi đầu tư được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
PHỤ LỤC II A./ NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
II./ NÔNG NGHIỆP
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
IV./ VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ
B./ NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
II./ NÔNG NGHIỆP
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
IV./ GIÁO DỤC, VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ
V./ NGÀNH, NGHỀ KHÁC
|
7. Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư.
Để xin cấp Giấy phép đầu tư, Nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Tài liệu pháp lý của Nhà đầu tư: Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với Nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy phép hoạt động đối với Nhà đầu tư là pháp nhân;
– Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 (hai) năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
8. Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư.
Tùy thuộc vào địa điểm thực hiện dự án đầu tư mà cơ quan cấp Giấy phép đầu tư sẽ khác nhau, cụ thể:
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
9. Thời hạn của Giấy phép đầu tư.
Thời hạn của Giấy phép đầu tư sẽ do Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và quyết định dựa trên các yếu tố mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án đầu tư. Theo đó thời hạn tối đa của Giấy phép đầu tư như sau:
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.
- Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
10. Thời gian cấp Giấy phép đầu tư.
Theo quy định hiện hành, thời gian cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày kể từ ngày cơ quan cấp Giấy phép đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11. Phí, lệ phí cấp Giấy phép đầu tư.
Theo quy định của Luật đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định về lệ phí cấp Giấy phép đầu tư. Theo đó, khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư, Nhà đầu tư không phải nộp phí, lệ phí nhà nước.
12. Dịch vụ xin cấp Giấy phép đầu tư tại Thành phố Hồ Chí Minh của Công ty Luật CIS.
Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến từ nhiều quốc gia khác nhau đầu tư thành công vào Việt Nam.
Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những công việc sau:
|
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin Giấy phép đầu tư mới nhất. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình xin Giấy phép đầu tư hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582 – Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn