Khi đăng ký sáng chế, bên cạnh thời gian có kết quả, chi phí đăng ký là một trong những vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà sáng chế. Biết được cách tính phí đăng ký sáng chế ngay từ ban đầu sẽ giúp nhà sáng chế có được một chiến lược bảo hộ rõ ràng trong phạm vi ngân sách của mình.
Bài viết dưới đây của Công ty Luật CIS sẽ thông tin đến bạn đọc về Cách tính phí đăng ký sáng chế tại Việt Nam. Xin mời theo dõi tiếp nội dung sau đây.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. Sáng chế là gì?
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình, được sáng tạo ra nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể trong đời sống, cụ thể theo khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, sáng chế được định nghĩa là:
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. |
Sáng chế hiện hữu trong đời sống hằng ngày trong các sản phẩm và dịch vụ mà chúng ta tiêu dùng, sử dụng. Sau đây là một số ví dụ thực tiễn về sáng chế:
Một sáng chế muốn được bảo hộ độc quyền bắt buộc phải thông qua thủ tục đăng ký sáng chế. Tuy nhiên, không phải mọi sáng chế đăng ký đều được cấp Bằng độc quyền sáng chế và thủ tục đăng ký sáng chế không hề đơn giản. Sáng chế chỉ được cấp bằng độc quyền khi sáng chế đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ mà Luật Sở hữu trí tuệ quy định, cụ thể:
Điều 58. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ
1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có tính mới; b) Có trình độ sáng tạo; c) Có khả năng áp dụng công nghiệp. 2. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có tính mới; b) Có khả năng áp dụng công nghiệp. (Theo Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành) |
Bằng độc quyền sáng chế là Giấy tờ pháp lý chứng minh quyền độc quyền của chủ sở hữu sáng chế (có thể là chính nhà sáng chế hoặc một bên khác đã đầu tư tiền bạc cho nhà sáng chế). Có được Bằng độc quyền nêu trên, trong phạm vi bảo hộ và hiệu lực bảo hộ, chủ sở hữu sáng chế được quyền kiểm soát việc sử dụng sáng chế (độc quyền sử dụng, cho phép hoặc ngăn cấm bên khác sử dụng mà không được phép của chủ sở hữu) và chuyển nhượng sáng chế cho bên khác.
Tham khảo thêm:
2. Quy định pháp luật về đăng ký sáng chế
Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về đăng ký sáng chế:
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 và 2022).
- Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ).
- Thông tư 23/2023/TT-BKHCN và Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp.
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
3. Hồ sơ đăng ký sáng chế
Hồ sơ đăng ký sáng chế gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký sáng chế (theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP);
- Bản mô tả sáng chế gồm 3 phần: phần mô tả, yêu cầu bảo hộ sáng chế, hình vẽ/sơ đồ (nếu có). Phần mô tả cần trình bày đầy đủ và rõ ràng các nội dung sau:
- Tên sáng chế;
- Lĩnh vực sử dụng sáng chế;
- Tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế;
- Mục đích của sáng chế;
- Bản chất kỹ thuật của sáng chế;
- Mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có);
- Mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế;
- Ví dụ thực hiện sáng chế;
- Những lợi ích (hiệu quả) có thể đạt được.
- Bản tóm tắt sáng chế;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Giấy ủy quyền (nếu nộp thông qua đại diện sở hữu công nghiệp như Công ty Luật CIS).
Tham khảo thêm về Đại diện sở hữu công nghiệp Tại Đây.
- Các tài liệu khác có liên quan như:
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
- Tài liệu thuyết minh về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen trong đơn đăng ký sáng chế, đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen.
4. Cách tính phí đăng ký sáng chế
Cách tính phí đăng ký sáng chế hiện nay được thực hiện theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, cụ thể bao gồm các khoản phí, lệ phí Nhà nước sau:
- Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng (cho mỗi đơn);
- Phí thẩm định hình thức: 180.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập.
Vậy, điểm yêu cầu bảo hộ độc lập là gì? Trước hết, chúng ta có thể tìm thấy chúng trong bản mô tả sáng chế, cụ thể, trong tài liệu này, tác giả sáng chế sẽ đánh số thứ tự tương ứng cho từng điểm yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ bảo hộ độc quyền cho sáng chế. Các điểm yêu cầu này được chia thành 2 loại là: (1) điểm yêu cầu bảo hộ độc lập và (2) điểm yêu cầu bảo hộ phụ thuộc.
Cách đơn giản nhất để phân biệt chúng chính là: Điểm yêu cầu bảo hộ độc lập là điểm yêu cầu bảo hộ đứng độc lập và không chỉ dẫn đến bất kỳ điểm yêu cầu bảo hộ nào khác, chẳng hạn như ví dụ sau đây:

- Phí thẩm định hình thức từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 8.000VNĐ/01 trang;
- Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 600.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;
- Phí thẩm định nội dung: 720.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;
- Phí thẩm định nội dung từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 32.000VNĐ/01 trang
- Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;
- Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/hình;
- Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên;
- Phí thẩm định: 900.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập).
Như vậy, chi phí khi đăng ký sáng chế sẽ tùy thuộc vào số lượng sáng chế đăng ký, số điểm yêu cầu bảo hộ độc lập trong đơn, số lượng trang của bản mô tả nộp kèm, số lượng hình vẽ trong bộ hồ sơ và đơn đăng ký sáng chế của chúng ta có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên hay không.
Lưu ý: các chi phí nêu trên là chi phí nộp cho cơ quan Nhà nước tại thời điểm nộp hồ sơ ban đầu và chưa bao gồm phí, lệ phí cấp bằng, gia hạn và duy trì hiệu lực sáng chế. Công ty Luật sẽ thông tin đến bạn đọc về các chi phí này trong bài viết sau.

Tham khảo thêm:
5. Dịch vụ đăng ký sáng chế
Công ty Luật CIS là Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp được chứng nhận bởi Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Luật sư và chuyên viên của Chúng tôi đã được đào tạo chuyên sâu về Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO). Với kiến thức và kinh nghiệm đã xử lý thành công nhiều hồ sơ đăng ký bảo hộ sáng chế, chúng tôi có thể hỗ trợ bạn:
|
Để giải đáp thắc mắc về vấn đề Cách tính phí đăng ký sáng chế, bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới để được tư vấn và yêu cầu dịch vụ:
PHÒNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, Phường Tân Định, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8580 – 091 911 8580
Email: info@cis.vn – sohuutritue@cis.vn