<php _e('Click to Call','call-now'); ?>

02839118581

Hotline: (+84)028.39118581
Email: info@cis.vn
Fanpage:
CIS Law Firm
  • Giới thiệu
    • Luật Sư Và Chuyên Gia
    • Nhân Viên
    • Khách Hàng
    • Đối Tác
  • Dịch vụ
    • Luật sư – Tranh tụng
      • Luật sư hình sự
      • Luật sư kinh doanh – Thương mại
      • Luật sư đất đai – Nhà ở
      • Luật sư ly hôn
      • Luật sư di chúc – Thừa kế
    • Thẻ Apec
      • Dịch vụ xin cấp thẻ Apec tại Công ty Luật CIS
    • Sở hữu trí tuệ
      • Sở hữu công nghiệp
      • Quyền tác giả
      • Dịch vụ đăng ký bản quyền tại Công ty Luật CIS
      • Đăng ký thương hiệu tại Công ty Luật CIS
    • Bản quyền – Thương hiệu
    • Tư vấn doanh nghiệp
      • Thành lập doanh nghiệp
      • Xây dựng quy chế công ty
      • Thay đổi – Đăng ký kinh doanh
      • Tái cơ cấu công ty (Sáp nhập, M&A, Giải thể…)
      • Tư vấn hợp đồng
    • Giấy phép đầu tư
      • Xin giấy phép đầu tư
      • Điều chỉnh giấy phép đầu tư
      • Dịch vụ tư vấn đầu tư
    • Việt Kiều – Người nước ngoài
    • Thẻ tạm trú
    • Giải quyết tranh chấp lao động
    • Giấy phép lao động
      • Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
  • Biểu mẫu
  • Tư Vấn Pháp Luật
    • Doanh Nghiệp – Công Ty
    • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Đầu Tư Nước Ngoài
    • Thẻ Doanh Nhân Apec
    • Việt Kiều – Song Tịch
    • Lao Động – Tiền Lương
      • Lao Động – Việc Làm
      • Tiền Lương – Phụ Cấp
      • Bảo Hiểm Xã Hội
      • Bảo Hiểm Y Tế
      • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Dân Sự – Thừa Kế
      • Đất Đai – Nhà Ở
      • Hôn Nhân Gia Đình
      • Thừa Kế – Di Chúc
    • Người Nước Ngoài
      • Giấy Phép Lao Động
      • Thẻ Tạm Trú
    • Hợp Đồng Mẫu
    • Hành Chính – Cư Trú
    • Pháp Luật Về Thuế
    • Lĩnh Vực Tổng Hợp
  • Hỏi – Đáp
  • Liên Hệ
  • Language: Tiếng Việt
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • English English
Main Menu

Những lưu ý quan trọng khi chuyển nhượng cổ phần

03/10/202506/10/2025admin

Chuyển nhượng cổ phần là giao dịch phổ biến trong công ty cổ phần, việc hiểu rõ quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ khi giao dịch sẽ giúp các bên tránh tranh chấp và rủi ro pháp lý có thể xảy ra.

Trong bài viết này,  Công ty Luật CIS sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về Những lưu ý quan trọng khi chuyển cổ phần.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  • 1. Cổ phần là gì?
  • 2. Điều kiện chuyển nhượng cổ phần
  • 3. Các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần
  • 4. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • 5. Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng cổ phần
  • 6. Thuế chuyển nhượng cổ phần
  • 7. Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần là gì?

Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty mà một công ty cổ phần có thể chia ra để huy động vốn từ các nhà đầu tư. Khi một cá nhân hoặc tổ chức mua cổ phần, họ trở thành cổ đông của công ty và có quyền lợi tương ứng với số cổ phần sở hữu.

Ví dụ: Vốn điều lệ của một công ty cổ phần là 20 tỷ đồng, số vốn này được chia thành 10.000 phần bằng nhau. Như vậy, sẽ có 10.000 cổ phần và mỗi cổ phần có giá trị là 2 triệu đồng.

nhung-luu-y-quan-trong-khi-chuyen-nhuong-co-phan

Theo pháp luật Việt Nam, cổ phần được chia thành 2 loại sau:

  • Cổ phần phổ thông: là loại cổ phần cơ bản và bắt buộc phải có đối với mọi công ty cổ phần.
  • Cổ phần ưu đãi: là loại cổ phần mang lại cho cổ đông một số quyền lợi đặc biệt so với cổ phần phổ thông, bao gồm cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần ưu đãi khác.

2. Điều kiện chuyển nhượng cổ phần

Cổ phần là loại tài sản có thể mua bán, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Về nguyên tắc, các cổ đông trong công ty cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào, trừ trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần (chi tiết ở mục 3 Bài viết này).

Thường thì tùy vào loại cổ phần và giai đoạn hoạt động của công ty, điều kiện chuyển nhượng có thể khác nhau, ví dụ: cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được phép chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc theo thừa kế.

Việc chuyển nhượng cổ phần có thể thực hiện bằng hợp đồng, giao dịch trên sàn chứng khoán hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.

3. Các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

Đây là các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần mà bạn đọc cần lưu ý:

  • Trong 03 năm đầu kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ có thể được tự do chuyển nhượng cổ phần cho các cổ đông sáng lập khác. Trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho người không phải là cổ đông sáng lập thì cần phải có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông không có quyền biểu quyết đối với vấn đề chuyển nhượng cổ phần đó. Sau 03 năm, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể được chuyển nhượng tự do.
  • Nếu điều lệ công ty có quy định về việc hạn chế chuyển nhượng cổ phần, thì các quy định này sẽ chỉ có hiệu lực và được áp dụng khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

dich-vu-lam-the-apec

4. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là văn bản pháp lý ghi nhận việc một cổ đông chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Hợp đồng này phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và điều lệ công ty.

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có thể có những nội dung cơ bản sau đây:

  1. Thông tin tiêu đề hợp đồng: tên hợp đồng, số hợp đồng, thời gian và địa điểm ký kết…
  2. Thông tin các bên tham gia: họ và tên, CCCD/Hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là tổ chức)…
  3. Thông tin về cổ phần chuyển nhượng: tổng số cổ phần công ty, số cổ phần chuyển nhượng, mệnh giá mỗi cổ phần, loại cổ phần…
  4. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán: giá chuyển chượng, phương thức thanh toán, thời điểm thanh toán…
  5. Quyền và nghĩa vụ của các bên: bên chuyển nhượng (chuyển giao quyền sở hữu cổ phần hợp pháp…) và bên nhận chuyển nhượng (thanh toán theo thỏa thuận…)
  6. Hoàn tất thủ tục chuyển nhượng: thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, nghĩa vụ thông báo cho công ty về việc chuyển nhượng…
  7. Cam kết của các bên: cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng, trách nhiệm trong trường hợp vi phạm hợp đồng…
  8. Giải quyết tranh chấp: thỏa thuận giải quyết tranh chấp của hai bên.
  9. Điều khoản chung: thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng, phụ lục (nếu có)
  10. Chữ ký và đóng dấu (nếu có).

5. Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Như đã nêu tại Mục 2 và Mục 3, tùy thuộc vào tính chất (công đông sáng lập, cổ đông thường), loại cổ phần (cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hạn chế chuyển nhượng) và quy định của công ty mà điều kiện chuyển nhượng cổ phần sẽ khác nhau, tương ứng với thủ tục chuyển nhượng cổ phần cũng khác nhau, theo đó, chúng ta có thể tạm chia làm 2 trường hợp:

  • Trường hợp 1: Chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có 2 trường hợp:
    • Khi Cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua.
    • Khi Cổ đông sáng lập thanh toán đầy đủ cổ phần đã đăng ký mua.
  • Trường hợp 2: Các trường hợp chuyển nhượng cổ phần còn lại.

Theo đó, thủ tục chuyển nhượng cổ phần được thực hiện như sau:

∗ Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập khi Cổ đông đã thanh toán đủ số cổ phần đăng ký mua và chuyển nhượng trong thời hạn 03 năm kể từ khi công ty thành lập.

  • Trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác, hai bên ký hợp đồng, thanh toán, và theo đó, một trong hai bên thông báo về việc chuyển nhượng cổ phần và đề nghị công ty cập nhật thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.

Trường hợp này, công ty không phải thực hiện bất kỳ thủ tục nào tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Sau khi chuyển nhượng cổ phần, bên chuyển nhượng (bên bán) kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng cổ phần.

  • Trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người không phải là cổ đông sáng lập, thì việc chuyển nhượng này chỉ được thực hiện nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Sau khi Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, hai bên ký hợp đồng, thanh toán, và theo đó, một trong hai bên thông báo về việc chuyển nhượng cổ phần và đề nghị công ty cập nhật thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.

Trường hợp này, công ty cũng không phải thực hiện bất kỳ thủ tục nào tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Sau khi chuyển nhượng cổ phần, bên chuyển nhượng (bên bán) kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng cổ phần.

nhuong-lai-co-phan

∗ Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập khi Cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua:

Đối với trường hợp này, sau khi công ty ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần với bên mua và nhận thanh toán, công ty cập nhật thông tin cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.

Đồng thời, công ty gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (về việc thay đổi cổ đông sáng lập) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (về việc thay đổi cổ đông sáng lập), bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua.

∗ Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông còn lại (không thuộc 2 trường hợp nêu trên)

  • Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Thông báo đến công ty về việc chuyển nhượng cổ phần để công ty cập nhật thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông.
  • Khai thuế thu nhập cá nhân

6. Thuế chuyển nhượng cổ phần

Khi chuyển nhượng cổ phần, các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các loại thuế áp dụng đối với cá nhân và tổ chức khi thực hiện chuyển nhượng cổ phần.

∗ Đối với cá nhân chuyển nhượng cổ phần:

Cá nhân sẽ đóng thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần theo công thức sau:

Thuế TNCN = 0.1% x Tổng giá trị chuyển nhượng cổ phần

Ví dụ:

Ông A chuyển nhượng 10.000 cổ phần của Công ty X với giá 50.000 đồng/cổ phần.

Tổng giá trị chuyển nhượng = 10.000 x 50.000 = 500.000.000 VNĐ.

Thuế TNCN phải nộp = 0.1% x 500.000.000 = 500.000 VNĐ.

∗ Đối với tổ chức chuyển nhượng cổ phần:

Tổ chức sẽ đóng thuế TNDN từ chuyển nhượng cổ phần theo công thức như sau:

Thuế TNDN = 20% x (Giá bán – Giá mua – Chi phí liên quan)

Ví dụ:

Công ty A mua 50.000 cổ phần của Công ty X với giá 20.000 đồng/cổ phần. Sau đó, Công ty A bán lại với giá 30.000 đồng/cổ phần.

Lợi nhuận từ chuyển nhượng = (30.000 – 20.000) x 50.000 = 500.000.000 VNĐ.

Thuế TNDN phải nộp = 20% x 500.000.000 = 100.000.000 VNĐ.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

7. Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến công ty và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất. Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Những lưu ý quan trọng khi chuyển nhượng cổ phần. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, Phường Tân Định, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8580 – Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn

5 / 5 ( 6 đánh giá )
Doanh Nghiệp - Công Ty, Newsbản quyền logo, Bảo hộ thương hiệu, chuyển nhượng vốn, công ty cổ phần, thẻ doanh nhân apec, điều lệ công ty

Bài viết cùng chủ đề

Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên

Chia công ty – Những vấn đề pháp lý cần lưu ý

Tách công ty – Những vấn đề pháp lý cần lưu ý

Thủ tục thừa kế phần vốn góp trong công ty TNHH

So sánh hợp nhất công ty và sáp nhập công ty

Thủ tục tặng cho phần vốn góp (Công ty TNHH)

Mẫu nội quy lao động dành cho công ty

Thủ tục bãi nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc công ty cổ phần

Đứng tên Giám đốc trên giấy tờ có rủi ro gì không?

Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc ai lớn hơn

  • Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần (12/09)
  • Mở cửa hàng có cần giấy phép kinh doanh không? (03/09)
  • Công ty không trả cổ tức cho cổ đông (28/08)
  • Sáp nhập công ty – Những vấn đề pháp lý cần lưu ý (12/08)
  • Hợp nhất công ty – Những vấn đề pháp lý cần lưu ý (30/07)
  • Chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do kinh tế (28/07)
  • Bán hàng tại nhà có cần giấy phép kinh doanh (21/07)
  • Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên (14/07)
  • Cổ phiếu ESOP là gì? Thủ tục và quy trình phát hành cổ phiếu ESOP của công ty không phải đại chúng (07/07)
  • Hướng dẫn lập Sổ đăng ký cổ đông (06/06)

Post navigation

← Cách tính phí đăng ký sáng chế
Không có tên trong di chúc vẫn được hưởng thừa kế? →

Tin mới nhất

  • Những điều cần biết về quy trình công bố thông tin sáng chế

    Những điều cần biết về quy trình công bố thông tin sáng chế

  • Thẻ doanh nhân APEC – Visa quốc tế

    Thẻ doanh nhân APEC – Visa quốc tế

  • Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên

    Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên

  • Thủ tục gia hạn Visa lao động cho người nước ngoài

    Thủ tục gia hạn Visa lao động cho người nước ngoài

  • Những điểm mới của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025

    Những điểm mới của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025

Hoạt động tiêu biểu

lam-the-apec

dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

dau-tu-nuoc-ngoai

Địa chỉ: 109 Hoàng Sa, Phường Tân Định, TP.HCM
Điện thoại: 84.028.39118581
Website: www.cis.vn
Email : info@cis.vn

Language:

  • Tiếng Việt
  • English

*Chính sách bảo mật thông tin*

Copyright © 2025 CIS Law Firm.
Proudly powered by WordPress | Theme: CISLAWFIRM