Thủ tục chuyển nhượng một phần dự án đầu tư mới nhất

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, vì nhiều lý do khách quan hoặc chủ quan mà Nhà đầu tư có thể thay đổi chiến lược, kế hoạch kinh doanh. Khi đó có thể Nhà đầu tư có nhu cầu chuyển nhượng dự án đầu tư của mình. Hình thức chuyển nhượng có thể là chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án. Tuy nhiên, dù chuyển nhượng dưới hình thức nào thì việc chuyển nhượng cũng phải đáp ứng các điều kiện và trình tự thủ tục theo quy định pháp luật.

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết về Thủ tục chuyển nhượng một phần dự án đầu tư.

1. Cơ sở pháp lý?

Điều kiện, trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ và các quy định khác có liên quan đến thủ tục chuyển nhượng một phần dự án đầu tư được quy định tại các văn bản pháp luật sau:

– Luật đầu tư số 61/2020/QH14 do Quốc Hội ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư có hiệu lực thi hành từ ngày 26/03/2021.

2. Dự án đầu tư là gì?

Luật Đầu tư 2020 định nghĩa khái niệm “Dự án đầu tư” là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

chuyen-nhuong-mot-phan-du-an-dau-tu
Hình ảnh: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hiểu một cách đơn giản, dự án đầu tư là tập hợp các thông tin, dữ liệu, hoạt động… để thực hiện một kế hoạch, chiến lược đã được Nhà đầu tư lập ra trước đó. Mục đích cuối cùng của các hoạt động này chính là đưa những sáng kiến, ý tưởng của Nhà đầu tư trở thành sự thật trên thực tế. Đồng thời, dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các biện pháp quản lý, kiểm soát cấp phép đầu tư.

3. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?

Chuyển nhượng dự án đầu tư là quá trình nhà đầu tư chuyển toàn bộ hoặc một phần dự án của mình cho nhà đầu tư khác thông qua hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư. Nhà đầu tư ban đầu sẽ dừng một phần hoặc toàn bộ các hoạt động có liên quan đến phần dự án được chuyển nhượng.

4. Các hình thức chuyển nhượng Dự án đầu tư hiện nay?

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, có 02 hình thức chuyển nhượng dự án đầu tư như sau:

  • Chuyển nhượng toàn bộ dự án; hoặc
  • Chuyển nhượng một phần dự án.

5. Chuyển nhượng một phần Dự án đầu tư là gì?

Chuyển nhượng một phần dự án đầu tư được hiểu là nhà đầu tư dừng hoạt động đầu tư, kinh doanh, khai thác một phần dự án của mình và chuyển giao phần dự án đó cho nhà đầu tư khác. Phần còn lại của dự án vẫn được nhà đầu tư tiếp tục đầu tư, khai thác sử dụng.

6. Điều kiện chuyển nhượng một phần Dự án đầu tư.

Không phải dự án đầu tư nào cũng có thể được chuyển nhượng mà chỉ có các dự án đáp ứng 06 điều kiện theo Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư mới được phép chuyển nhượng một phần dự án đầu tư. Cụ thể:

– Một là, phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động.

Phần Dự án đầu tư bị coi là chấm dứt hoạt động khi:

♦ Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:

+ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

+ Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

+ Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

♦ Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:

+ Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Đầu tư mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;

+ Nhà đầu tư không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;

+ Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;

+ Dự án đầu tư thuộc trường hợp bị thu hồi đất do không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;

+ Nhà đầu tư không ký quỹ hoặc không có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;

+ Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự giả tạo theo quy định của pháp luật về dân sự;

+ Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.

– Hai là, nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện do Luật đầu tư quy định:

Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

+ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020;

+ Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;

+ Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

– Ba là, đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng một phần dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

– Bốn là, đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng một phần dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản.

– Năm là, đáp ứng điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

– Sáu là, khi chuyển nhượng một phần dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện các điều kiện trên thì doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.

7. Thủ tục chuyển nhượng một phần Dự án đầu tư.

Thủ tục chuyển nhượng một phần Dự án đầu tư được chia thành các trường hợp cụ thể như sau:

7.1 Đối với dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư:

A./ Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (trừ trường hợp đã đưa vào khai thác, vận hành) mà việc chuyển nhượng dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau thì Nhà đầu tư chuyển nhượng thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư:

a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;

c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;

d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;

đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

Theo đó, Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 08 bộ hồ sơ tại mục 8 cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án. Kết quả là Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

B./ Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp nêu tại mục A thì nhà đầu tư chuyển nhượng dự án không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư mà thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư. Theo đó, Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại mục 8 cho Cơ quan đăng ký đầu tư, trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư. Kết quả tương tự mục A là Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có).

C./ Đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư thì Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại mục 8 cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh được gửi cho nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng

7.2 Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án được thực hiện tương tự mục 7.1.C.

7.3 Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư:

Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng trong các trường hợp nêu trên. Sau khi hoàn thành thủ tục quy định, nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

7.4 Đối với dự án đầu tư không thuộc các trường hợp nêu trên:

Việc chuyển nhượng một phần dự án đầu tư hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

8. Hồ sơ chuyển nhượng một phần Dự án đầu tư.

Để chuyển nhượng một phần Dự án đầu tư, nhà đầu tư phải chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những thành phần sau đây:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai dự án đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;

– Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng như: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận thành lập/ Quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

– Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh);

– Một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Lưu ý: Đối với tài liệu được cấp bởi cơ quan, tổ chức nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự

9. Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng một phần Dự án đầu tư của Công ty Luật CIS.

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ chuyển nhượng một phần Dự án đầu tư tại các tỉnh/thành, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp doanh giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về Thủ tục chuyển nhượng một phần dự án đầu tư mới nhấtNếu bạn có vướng mắc trong quá trình thực hiện Thủ tục chuyển nhượng một phần dự án đầu tư hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: 
info@cis.vn