Tình trạng buôn bán thuốc trừ sâu giả, thuốc trừ sâu kém chất lượng trong xã hội hiện nay không còn là vấn đề xa lạ đối với người dân Việt Nam. Vấn đề này đã và đang gây ảnh hưởng đến sản lượng nông nghiệp nếu như người nông dân không may mua phải hàng giả không rõ nguồn gốc, hàng nhái từ các thương hiệu có tiếng, cũng như làm giảm uy tín của các thương hiệu này. Hiểu được điều đó, bài viết sau đây của Công ty Luật CIS sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về “Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu” để các bạn hiểu hơn về thủ tục này, từ đó có thể bảo vệ được thương hiệu thuốc trừ sâu của mình cũng như hạn chế tác động tiêu cực của việc sử dụng thuốc trừ sâu giả và kém chất lượng.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Thương hiệu là gì?
- 2. Đăng ký độc quyền thương hiệu là gì?
- 3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu.
- 4. Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu? Nộp hồ sơ ở đâu?
- 5. Tại sao cần phải đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu?
- 6. Thời hạn bảo hộ độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu
- 7. Phí đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu là bao nhiêu?
- 8. Một số thương hiệu thuốc trừ sâu đã được đăng ký bảo hộ độc quyền
- 9. Những lưu ý khi nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu
- 10. Dịch vụ đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu của Công ty Luật CIS
1. Thương hiệu là gì?
Thương hiệu (trong tiếng Anh thường gọi là “brand”) là tên gọi, ký hiệu, hình ảnh, logo, slogan hoặc sự kết hợp của các yếu tố này mà một công ty/một nhóm công ty hoặc một cá nhân/một nhóm cá nhân sử dụng để đại diện cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Có thể nói, thương hiệu tồn tại song song với sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp, đó được xem là bộ nhận diện riêng biệt của mỗi doanh nghiệp. Vì thế cho nên, thương hiệu phải “đẹp” từ phần nhìn đến phần nghĩa, tức là thương hiệu đó phải xây dựng được hình ảnh sản phẩm mà doanh nghiệp hướng tới, nếu làm được điều đó thì đây mới được xem là một “thương hiệu thành công”.
Thương hiệu là thuật ngữ mà chúng ta thường hay sử dụng hàng ngày, để trao đổi với nhau. Tuy nhiên, thương hiệu không được sử dụng trong thuật ngữ pháp lý, mà theo đó, được gọi là “nhãn hiệu”.
Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, nhãn hiệu được định nghĩa là:
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. (khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 và 2022). Dấu hiệu có thể được tồn tại dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa. (Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 và 2022) |
Như vậy, “thương hiệu” được hiểu là “nhãn hiệu”, là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ (hay còn gọi là tên gọi), ký hiệu, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố này, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.
2. Đăng ký độc quyền thương hiệu là gì?
Độc quyền thương hiệu là quyền một công ty/một nhóm công ty hoặc một cá nhân/một nhóm cá nhân được độc quyền sử dụng thương hiệu của mình một cách hợp pháp và ngăn cấm người khác sử dụng thương hiệu trùng hoặc tương tự với thương hiệu của mình trong lĩnh vực mình đang độc quyền thương hiệu.
Đăng ký độc quyền thương hiệu là việc chủ thương hiệu tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu cầu cơ quan này xem xét cấp văn bằng độc quyền cho thương hiệu của mình. Văn bằng độc quyền thương hiệu hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Theo quy định pháp luật, quyền sở hữu đối với thương hiệu (hay còn gọi là nhãn hiệu) được xác lập dựa trên cơ sở Quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký được quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ. Do đó, nếu chủ thương hiệu muốn được độc quyền sở hữu hợp pháp BẮT BUỘC phải thực hiện “Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu” tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu.
Thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu nói chung cũng như thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu cho thuốc trừ sâu nói riêng sẽ trải qua quy trình các bước sau đây:
∗ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và Nộp hồ sơ đăng ký
Để thực hiện thủ tục đăng ký, chủ thương hiệu cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định pháp luật như: Tờ khai đăng ký (lưu ý sử dụng mẫu mới có hiệu lực kể từ ngày 23/08/2023); Mẫu thương hiệu; Danh mục sản phẩm, dịch vụ; … Sau đó, chủ thương hiệu tiến hành nộp hồ sơ đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ theo một trong các cách như: Nộp hồ sơ trực tiếp; Nộp hồ sơ trực tuyến; Nộp hồ sơ thông qua Đại diện Sở hữu công nghiệp
Chi tiết về thành phần hồ sơ và cách thức hồ sơ bạn xem thêm tại Mục 4 bên dưới.
∗ Bước 2: Thẩm định hình thức
Tại giai đoạn này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định hình thức đơn, kiểm tra tính hợp lệ của đơn đăng ký có đáp ứng các quy định pháp luật hay không.
Thời hạn thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày Cục SHTT tiếp nhận hồ sơ.
∗ Bước 3: Đăng thông tin công báo SHCN
Kết thúc bước 2, nếu hồ sơ của bạn trôi chảy, bạn sẽ nhận được Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ của Cục SHTT gửi về cho bạn qua đường bưu điện. Đơn sau khi có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ sẽ được đăng lên Công báo Sở hữu công nghiệp của Cục và cập nhật thông tin đăng ký vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký nhãn hiệu.
Thời hạn đăng công báo là 02 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
∗ Bước 4: Thẩm định nội dung
Đây là một trong những giai đoạn quan trọng nhất của thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu. Tại đây, Cục SHTT sẽ thẩm định thương hiệu của bạn có đáp ứng các điều kiện bảo hộ để xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay không.
Thời hạn thẩm định là 09 tháng kể từ ngày đăng công báo.
∗ Bước 5: Cấp/Từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu
Kết thúc giai đoạn thẩm định nội dung, Cục sẽ thông báo cho bạn biết rằng thương hiệu của bạn có đáp ứng điều kiện để cấp văn bằng độc quyền hay không. Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, bạn sẽ nhận được Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, ngược lại, bạn sẽ nhận được Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Trường hợp bạn nhận được Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, bạn cần phải đóng phí, lệ phí cấp văn bằng theo thông báo đó thì Cục SHTT sẽ chính thức cấp Giấy chứng nhận về cho bạn thông qua đường bưu điện.
Trường hợp bạn nhận được Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ, bạn cần phải phản hồi lại Thông báo này của Cục, nếu bạn không phản hồi hoặc có ý kiến không thuyết phục, Cục sẽ chính thức ra Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
4. Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu? Nộp hồ sơ ở đâu?
Như đã đề cập ở Mục 3, để thực hiện thủ tục đăng ký độc quyền thương hiệu, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định, cụ thể:
– Mẫu thương hiệu thuốc trừ sâu mà bạn dự định đăng ký độc quyền.
– Tờ khai đăng ký bảo hộ thuốc trừ sâu mà bạn muốn đăng ký độc quyền (theo mẫu mới tải tại đây);
– Xác định và phân loại sản phẩm thuốc trừ sâu thuộc nhóm ngành nào theo quy định về nhãn hiệu.
– Phí, lệ phí.
– Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu sẽ được nộp theo một trong ba cách sau:
♦ Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện chuyển phát hồ sơ đến các điểm tiếp nhận đơn của Cục SHTT như sau:
+ Tại TP. Hà Nội: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội;
+ Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh;
+ Tại TP. Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng.
♦ Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến
Bạn có thể nộp sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục SHTT theo đường link: http://dvctt.noip.gov.vn:8888/HomePage.do.
♦ Cách 3: Nộp hồ sơ thông qua Đại diện Sở hữu công nghiệp như Công ty Luật CIS
Để hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu được xử lý nhanh chóng, tránh thiếu sót trong quá trình Cục SHTT thẩm định hồ sơ, bạn có thể ủy quyền cho Tổ chức Đại diện sở hữu công nghiệp như Công ty Luật CIS (mã đại diện 231) để các tổ chức này soạn thảo hồ sơ giúp bạn và hợp pháp đại diện đi nộp hồ sơ, theo dõi hồ sơ cho bạn. Bạn chỉ cần ký giấy ủy quyền, mọi hồ sơ liên quan đến thủ tục đăng ký sẽ do Tổ chức này thực hiện thay bạn.
5. Tại sao cần phải đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu?
Như chúng tôi đã nói, việc các doanh nghiệp bảo vệ độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu trước tiên là để được độc quyền sử dụng thương hiệu đó cho sản phẩm thuốc trừ sâu, sau là để hạn chế tác động tiêu cực của việc người khác làm giả thương hiệu thuốc trừ sâu của mình. Như vậy, bảo hộ thương hiệu là vấn đề vô cùng quan trọng không chỉ giúp doanh nghiệp thuốc trừ sâu xây dựng hình ảnh để nhận diện thương hiệu, làm tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường và tránh nguy cơ, hệ lụy khi thương hiệu bị làm giả, ảnh hưởng khôn lường đối với người tiêu dùng.
Đăng ký độc quyền thương hiệu sẽ giúp cho các doanh nghiệp hay cá nhân không bị đơn độc khi phải đối mặt với những tác động xấu của bên ngoài hay cụ thể hơn là những bên có ý muốn chiếm đoạt sản phẩm trí tuệ của người khác, có cơ sở pháp lý vững chắc để xác nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với thương hiệu thuốc trừ sâu của mình.
Chủ thương hiệu thuốc trừ sâu có thể ngăn chặn được hành vi sử dụng thương hiệu trùng, hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn của bất kỳ công ty/doanh nghiệp/cá nhân nào so với thương hiệu thuốc trừ sâu mà chủ sở hữu đã đăng ký.
Đảm bảo không bị bất kỳ ai ngăn cấm sử dụng thương hiệu của mình trong hoạt động kinh doanh về lĩnh vực thuốc trừ sâu.
Chính vì vậy, các chủ thương hiệu thuốc trừ sâu hãy nhanh chóng đăng ký độc quyền thương hiệu sản phẩm của mình khi chuẩn bị kinh doanh sản phẩm thuốc trừ sâu.
6. Thời hạn bảo hộ độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu
Thương hiệu thuốc trừ sâu khi được cấp văn bằng bảo hộ sẽ được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Khi hết thời hạn này, chủ sở hữu thương hiệu thuốc trừ sâu được gia hạn văn bằng bảo hộ, mỗi lần gia hạn có hiệu lực 10 năm và không hạn chế số lần gia hạn.
Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ 6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm. (Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 và 2022) |
7. Phí đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu là bao nhiêu?
Phí đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu sẽ gồm các loại phí sau:
– Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
– Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
– Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
– Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
– Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ.
Như vậy, nếu chủ thương hiệu nộp đơn đăng ký cho 01 nhãn hiệu với 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ (dưới 6 sản phẩm, dịch vụ) thì phí, lệ phí nhà nước là 1.000.000đ.
Lưu ý: Phí trên chưa bao gồm phí dịch vụ của Công ty Luật CIS nếu bạn sử dụng dịch vụ Đại diện Sở hữu công nghiệp.
8. Một số thương hiệu thuốc trừ sâu đã được đăng ký bảo hộ độc quyền
Dưới đây là một số thương hiệu thuốc trừ sâu đã được đăng ký bảo hộ độc quyền:
9. Những lưu ý khi nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu
Khi nộp hồ sơ đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu, bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
Thứ nhất là tra cứu thương hiệu thuốc trừ sâu trước khi nộp đơn: Bạn có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký nhãn hiệu để kiểm tra xem nhãn hiệu của bạn dự định đăng ký có bị trùng hay tương tự với ai không. Tuy nhiên, để có thể đánh giá được khả năng bảo hộ của thương hiệu dự định đăng ký, bạn cần phải có chuyên môn cao và có kinh nghiệm thực tiễn thì mới có thể đánh giá được tổng thể nhãn hiệu. Do đó, chúng tôi khuyên bạn nên tìm Luật sư nhãn hiệu hoặc Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp để họ có thể hỗ trợ bạn tốt nhất trong thủ tục này.
Thứ hai là tên thương hiệu thuốc trừ sâu cần phải có ít nhất một yếu tố tạo được tính phân biệt: Những yếu tố bị xem là không có khả năng phân biệt là: Hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc ngôn ngữ không thông dụng, dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa, dịch vụ, dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh, …
Thứ ba là theo dõi hồ sơ đăng ký: Thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền thuốc trừ sâu theo quy định của pháp luật là 12 tháng, tuy nhiên, trên thực tế con số này sẽ kéo dài hơn tùy thuộc vào tiến độ xử lý đơn của Cục SHTT. Chính vì vậy, khi tiến hành đăng ký, bạn phải thường xuyên theo dõi hồ sơ đăng ký và kịp thời xử lý nếu có bất kỳ vấn đề gì phát sinh.
10. Dịch vụ đăng ký độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu của Công ty Luật CIS
Công ty Luật CIS là tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp được chứng nhận bởi Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Luật sư và chuyên viên của Chúng tôi đã được đào tạo chuyên sâu về Sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ và Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO), Chúng tôi hoàn toàn có đủ uy tín, năng lực và kinh nghiệm để hỗ trợ bạn:
– Tra cứu thông tin liên quan đến thương hiệu thuốc trừ sâu;
– Tư vấn về khả năng đăng ký và sử dụng thương hiệu thuốc trừ sâu; – Tư vấn hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu thuốc trừ sâu; – Tiến hành các thủ tục phản đối, khiếu nại và hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu; – Gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu; – Ghi nhận những thay đổi liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu; – Tư vấn đăng ký chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu thuốc trừ sâu; – Quản lý hồ sơ đăng ký đến khi có kết quả cuối cùng, chủ động cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và kịp thời phúc đáp ý kiến của Cơ quan đăng ký |
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về “Thủ tục đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu thuốc trừ sâu”. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình đăng ký bảo hộ thương hiệu thuốc trừ sâu hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8580 – 091 911 8580
Email: info@cis.vn – sohuutritue@cis.vn