Thủ tục đăng ký song tịch cho Việt kiều Úc năm 2023

Pháp luật Úc và pháp luật Việt nam hiện hành cho phép công dân nước mình có thể mang hai quốc tịch cùng lúc. Theo đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay còn gọi là Việt Kiều, có thể vừa mang quốc tịch Úc, vừa mang quốc tịch Việt Nam. Và để Việt Kiều được mang cùng lúc hai quốc tịch, cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn các bạn về Thủ tục đăng ký song tịch cho Việt Kiều Úc năm 2023.

1. Song tịch là gì?

Song tịch là trường hợp một người mang đồng thời hai quốc tịch của 02 quốc gia khác nhau, được công nhận là công dân của cả hai quốc gia, và được hưởng các quyền lợi và nghĩa vụ công dân của cả hai quốc gia.

Theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam, Nhà nước Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật cho phép một số trường hợp đặc biệt công dân được mang đồng thời 2 quốc tịch. Trường hợp đặc biệt này chính là trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng có mong muốn quay về Việt Nam để sinh sống, làm việc lâu dài. Đối với những trường hợp này thường được gọi là song tịch.

dang-ky-song-tich-viet-kieu-uc

2. Lợi ích khi đăng ký song tịch Úc và Việt Nam

Một người sở hữu song tịch Úc – Việt Nam sẽ mang lại cho Việt kiều rất nhiều lợi ích, trong bài viết này Công ty Luật CIS sẽ nêu 4 lợi ích đặc biệt quan trọng và nổi bật của việc sở hữu song tịch, cụ thể:

Thứ nhất: Việt kiều mang song tịch Úc – Việt Nam được hưởng đầy đủ và toàn bộ quyền, lợi ích của cả 2 quốc gia là Việt Nam và Úc như lợi ích về chính trị, kinh tế, văn hóa, phúc lợi xã hội, …

Thứ hai: Việt kiều mang song tịch Úc – Việt Nam được sở hữu, đứng tên bất động sản bao gồm cả nhà và đất tại Việt Nam.

Việt kiều khi xin song tịch sẽ được sở hữu, đứng tên bất động sản tại Việt Nam mà không bị bất kỳ hạn chế nào. Bởi lẽ, khi chưa làm thủ tục đăng ký song tịch thì Việt kiều chỉ được nhận giá trị của nhà, đất khi được tặng cho, thừa kế, mà không được đứng tên trên giấy tờ hoặc chỉ được mua và sở hữu nhà ở dưới dạng căn hộ chung cư hoặc nhà ở theo dự án.

Thứ ba: Việt kiều mang song tịch Úc – Việt Nam thuận lợi trong việc đầu tư, mở công ty mà không bị điều kiện, hạn chế như người nước ngoài.

Theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật doanh nghiệp của Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam hay thành lập công ty tại Việt Nam phải đáp ứng một số điều kiện nhất định khắt khe hơn so với các nhà đầu tư trong nước. Ví dụ như phải chứng minh năng lực tài chính, đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài… Khi chưa đăng ký song tịch, Việt Kiều được xem là nhà đầu tư nước ngoài dẫn đến thủ tục đầu tư rất phức tạp và tốn nhiều thời gian.

Thứ tư: Việt kiều mang song tịch Úc – Việt Nam sẽ có những thuận tiện hơn trong việc xuất – nhập cảnh như: không cần xin visa hoặc thẻ thường trú, thẻ tạm trú

Người nước ngoài bao gồm Việt kiều khi nhập cảnh vào Việt Nam cần phải xin visa, dù thời hạn visa là 05 năm thì cũng chỉ được cư trú tại Việt Nam không quá 6 tháng/lần. Khi đã có song tịch Úc – Việt Nam, Việt kiều được cấp hộ chiếu Việt Nam, theo đó, khi nhập cảnh bằng hộ chiếu Việt Nam, Việt kiều có thể ở lại Việt Nam không giới hạn thời gian. Bên cạnh đó, việc nhập cảnh bằng hộ chiếu Việt Nam cũng đơn giản hơn rất nhiều so với khi sử dụng visa nhập cảnh.

3. Quy định của pháp luật Việt Nam về đăng ký song tịch

Pháp luật Việt Nam hiện hành cho phép và tạo điều kiện cho người Việt Nam đã định cư và nhập quốc tịch Úc muốn trở lại và nhập quốc tịch Việt Nam bằng cách thực hiện thủ tục đăng ký song tịch còn được gọi là thủ tục đăng ký thường trú. Điều kiện, trình tự và thủ tục đăng ký song tịch đối với Việt Kiều được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật gồm:

– Luật Cư trú số 68/2020/QH14 do Quốc Hội ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2021.

– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/05/2021 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Luật Cư trú 2021.

– Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú.

4. Đăng ký song tịch Úc và Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì?

Việt Kiều được đăng ký song tịch Úc – Việt Nam khi thỏa mãn 02 điều kiện sau:

Thứ nhất: Việt kiều có giấy tờ chứng minh đã từng có quốc tịch Việt Nam và còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Giấy tờ chứng minh từng có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Pháp luật Việt Nam như:

– Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

– Giấy chứng minh nhân dân;

– Hộ chiếu Việt Nam;

– Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Thứ hai: Có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam gồm nhà thuộc sở hữu của bản thân hoặc nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ nhà người khác hoặc do người thân bảo lãnh.

dich-vu-lam-the-apec

5. Đăng ký song tịch Úc và Việt Nam như thế nào?

Để làm đăng ký song tịch, Việt kiều phải thực hiện thủ tục đăng ký song tịch, gồm 06 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký song tịch tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Mục 6 bên dưới.

Bước 2: Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ ở bước 1, Việt kiều nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Việt Kiều có chỗ ở hợp pháp hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ xin song tịch của Việt kiều, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, đánh giá các điều kiện, và khi hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Việt kiều sẽ được Cục quản lý xuất nhập cảnh_Bộ Công An cấp văn bản đồng ý cho Việt Kiều về Việt Nam thường trú.

Bước 4: Sau khi có kết quả của bước 3, Việt kiều thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại công an xã/phường/thị trấn nơi có chỗ ở hợp pháp. Trước đây thủ tục này gọi là thủ tục nhập hộ khẩu.

Bước 5: Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú, Việt kiều sẽ xin cấp Căn cước công dân Việt Nam.

Bước 6: Sau khi có căn cước công dân, Việt kiều sẽ xin cấp hộ chiếu Việt Nam.

6. Hồ sơ đăng ký song tịch gồm những gì?

Việt kiều cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ để đăng ký song tịch, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

1./ Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (Tải về).

2./ Hộ chiếu hoặc giấy tờ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

3./ Giấy tờ có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam.

4./ Bản sao giấy tờ chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:

+ Trường hợp Việt Kiều đã được sở hữu nhà tại Việt Nam thì nộp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở, hợp đồng mua nhà ở…

+ Trường hợp Việt Kiều thuê, mượn, ở nhờ nhà người khác hoặc do người thân bảo lãnh thì nộp hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà; Văn bản chứng minh người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú; Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê, mượn, ở nhờ.

7. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký song tịch mất bao lâu

Theo quy định hiện hành, thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký song tịch tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, thành phố hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an là 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Tuy nhiên, thực tế quá trình giải quyết hồ sơ có thể kéo dài hơn phụ thuộc vào quá trình kiểm tra, xác minh các thông tin của Việt kiều như:

  • Thông tin về nhân thân của Việt Kiều;
  • Quá trình xuất nhập cảnh;
  • Quá trình sinh sống ở Việt Nam trước đây của Việt Kiều;
  • Quá trình sinh sống ở Úc của Việt Kiều

Những trường hợp Việt Kiều đã định cư lâu dài ở Úc thì việc kiểm tra, xác minh, thu thập thông tin sẽ khó khăn, do đó, thời gian giải quyết có thể kéo dài nhiều hơn.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

8. Những khó khăn thường gặp khi Việt kiều Úc làm song tịch Việt Nam

Thủ tục đăng ký song tịch Việt – Úc cần chuẩn bị nhiều giấy tờ cũng như phải trải qua quá trình xét duyệt nghiêm ngặt của các cơ quan có thẩm quyền, vì vậy, bạn có thể gặp một số khó khăn sau:

– Việt Kiều cần phải chứng minh đã từng có quốc tịch Việt Nam bằng các loại giấy tờ như Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân… Nếu không còn giữ các giấy tờ này, Việt Kiều phải thực hiện thủ tục trích lục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu thời gian đi định cư của Việt Kiều càng lâu thì việc trích lục các loại giấy tờ này càng mất nhiều thời gian hơn.

– Việc trích lục giấy tờ cũ như đã nói ở trên sẽ càng khó khăn hơn khi thông tin về cá nhân của Việt Kiều có sự thay đổi. Ví dụ như một số người khi nhập tịch nước ngoài sẽ lấy tên tiếng nước ngoài và không có giấy tờ chứng minh mối liên hệ giữa tên mới với tên cũ. Trường hợp này, việc đăng ký song tịch sẽ khó khăn hơn.

– Thời gian giải quyết thực tế của Phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc đăng ký song tịch khá dài như đã đề cập ở mục 7. Do đó, Việt Kiều phải theo dõi thường xuyên tình trạng giải quyết hồ sơ để cung cấp bổ sung kịp thời các giấy tờ nếu Phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh có yêu cầu.

– Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện thủ tục, cơ quan nhà nước có thể yêu cầu giải trình một số thông tin liên quan đến nhân thân người xin song tịch.

9. Dịch vụ làm song tịch của Công ty Luật CIS

Với bề dày kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục đăng ký song tịch cho Việt Kiều, Công ty Luật CIS tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ cho nhiều Việt Kiều đăng ký song tịch thành công.

Những lợi thế khi sử dụng dịch vụ tại Công ty Luật CIS:

– Tư vấn điều kiện, trình tự thủ tục xin đăng ký song tịch.

– Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc đăng ký song tịch.

– Trích lục, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ đăng ký song tịch tại Việt Nam cho khách hàng.

– Thực hiện thủ tục xin đăng ký song tịch tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Tư vấn và thực hiện thủ tục pháp lý khác sau khi đã được cơ quan Nhà nước chấp thuận đăng ký song tịch tại Việt Nam.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Thủ tục làm song tịch cho Việt Kiều Úc năm 2023. Nếu bạn có vướng mắc hay có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582             Hotline: 0916 568 101

Email: info@cis.vn