Thủ tục tăng vốn đầu tư của công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Long An

Bạn đang là nhà đầu tư của một dự án là một công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Long An? Và bạn đang có nhu cầu tăng vốn đầu tư để mở rộng quy mô kinh doanh nhưng không rõ về trình tự thủ tục tăng vốn đầu tư?

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục này.

1. Căn cứ pháp lý.

Các quy định liên quan thủ tục, trình tự thực hiện tăng vốn đầu tư đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sau:

– Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;

– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;

– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 26/03/2021 hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;

– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;

– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

tang-von-dau-tu-o-long-an

2. Tăng vốn đầu tư là gì?

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, ngoài số vốn đầu tư ban đầu mà các nhà đầu tư đăng ký được ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì các nhà đầu tư có thể thay đổi – tăng hoặc giảm vốn đầu tư.

Tăng vốn đầu tư là việc chủ đầu tư huy động thêm vốn cho dự án đầu tư của mình bằng hình thức tự mình góp thêm vốn hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tư mới hoặc từ các cá nhân, tổ chức khác với mục đích thông thường là phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh.

3. Các hình thức tăng vốn đầu tư ở Long An.

3.1 Đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Vốn đầu tư của công ty được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay còn gọi là Giấy phép đầu tư, bao gồm 02 phần là:

– Đầu tiên là vốn góp: đây là phần vốn của Nhà đầu tư góp vào để thực hiện dự án, vốn này cũng là vốn điều lệ của Công ty.

– Thứ hai là vốn huy động: đây là phần vốn mà doanh nghiệp huy động bằng cách vay từ các tổ chức tín dụng, huy động từ cổ đông, thành viên công ty, từ các chủ thể khác hoặc nguồn khác.

Như vậy, vốn đầu tư của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể bằng hoặc cao hơn vốn điều lệ mà công ty đăng ký (ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

Do đó, các hình thức tăng vốn đầu tư trong trường hợp này được chưa làm 03 trường hợp:

a) Trường hợp 1: Tăng vốn góp để tăng vốn đầu tư cho dự án: Trường hợp này, Nhà đầu tư hiện hữu góp thêm vốn vào công ty hoặc tiếp nhận vốn thêm từ Nhà đầu tư mới. Khi tăng vốn góp này, Công ty đồng thời làm thay đổi vốn điều lệ và vốn đầu tư, nên Công ty phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

b) Trường hợp 2: Tăng vốn huy động: Trường hợp này, Công ty vay vốn từ các tổ chức tín dụng, từ cổ đông, thành viên công ty, từ các chủ thể khác hoặc từ nguồn khác. Khi huy động thêm vốn như vậy, vốn điều lệ công ty không thay đổi, chỉ có vốn đầu tư thay đổi, do đó, Công ty chỉ cần thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

c) Trường hợp 3: tăng vốn góp và vốn huy động: Trường hợp này, Nhà đầu tư hiện hữu góp thêm vốn vào công ty hoặc tiếp nhận vốn thêm từ Nhà đầu tư mới và Công ty vay vốn từ các tổ chức tín dụng, từ cổ đông, thành viên công ty, từ các chủ thể khác hoặc từ nguồn khác. Theo đó, Công ty đồng thời tăng vốn điều lệ và tăng vốn đầu tư, nên Công ty phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.2 Đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Vốn đầu tư của công ty cũng chính là vốn điều lệ của công ty. Công ty tăng vốn bằng các hình thức tương tự trường hợp tăng vốn góp để thực hiện dự án nêu tại mục 3.1.a nêu trên.

4. Thủ tục tăng vốn đầu tư ở Long An.

4.1 Đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

a) Tăng vốn góp để thực hiện dự án (Tăng vốn điều lệ)

Trường hợp 1: Thuộc trường hợp phải đăng ký góp vốn theo quy định của Luật Đầu tư 2020

Các trường hợp nhà đầu tư nước phải đăng ký góp vốn bao gồm:

– Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

– Việc góp vốn dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;

– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

⇒Khi đó, việc tăng vốn trong Công ty phải thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Đăng ký góp vốn

Thành phần hồ sơ:

– Văn bản đăng ký góp vốn;

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

– Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (nếu có).

Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương.

♦Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp Công ty có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh thì thời gian giải quyết là 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Thực hiện tăng vốn đầu tư

Nhà đầu tư tiến hành thực hiện tăng vốn đầu tư theo nội dung đã được chấp thuận ở bước 1 bằng cách chuyển vốn từ nước ngoài vào Việt Nam thông qua tài khoản đầu tư vốn gián tiếp được mở tại ngân hàng ở Việt Nam.

Bước 3: Tăng vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

♦Thành phần hồ sơ:

– Thông báo tăng vốn điều lệ;

– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;

– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương chấp thuận về việc góp vốn (kết quả Bước 1).

♦Cơ quan giải quyết hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An.

♦Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp theo ngày nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Tăng vốn đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

♦Hồ sơ tăng vốn đầu tư bao gồm các loại giấy tờ sau:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

– Quyết định của nhà đầu tư về tăng vốn đầu tư;

– Đề xuất dự án đầu tư;

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Tài liệu chứng minh nhà đầu tư đã thực hiện phần vốn góp tăng thêm.

♦Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An hoặc Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An (nếu công ty nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế)

♦Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp 2: Không thuộc trường hợp phải đăng ký góp vốn theo quy định của Luật Đầu tư 2020

Nhà đầu tư thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tăng vốn đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Thực hiện góp vốn bằng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp của Nhà đầu tư nước ngoài

Bước 3: Tăng vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

b) Tăng vốn huy động của dự án

Như đã đề cập ở trên, việc tăng vốn huy động của dự án làm thay đổi Tổng vốn đầu tư của dự án nhưng không làm thay đổi vốn điều lệ của Công ty. Nhà đầu tư chỉ cần thực hiện thủ tục qua 01 bước là Tăng vốn đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Bước 4 mục a trường hợp 1).

c) Tăng vốn góp và tăng vốn huy động.

Thủ tục tăng vốn góp và tăng vốn huy động cho dự án thực hiện theo thủ tục quy định tại Điểm a Mục 4 này.

4.2 Đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp phải đăng ký góp vốn theo quy định của Luật Đầu tư 2020 thì Nhà đầu tư thực hiện qua 03 bước:

Bước 1: Đăng ký góp vốn.

Bước 2: Thực hiện góp vốn.

Bước 3: Tăng vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp không phải đăng ký góp vốn theo quy định của Luật Đầu tư 2020 thì Nhà đầu tư trực tiếp thực hiện việc tăng vốn và thực hiện thủ tục Tăng vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5. Dịch vụ thực hiện thủ tục tăng vốn đầu tư Giấy chứng nhận đầu tư ở Long An của công ty Luật CIS.

Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn đầu tư, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho rất nhiều Nhà đầu thực hiện các thủ tục liên quan đến dự án của mình tại Việt Nam, đặc biệt là thủ tục tăng vốn đầu tư của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Long An.

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về Thủ tục tăng vốn đầu tư của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Long AnNếu bạn có vướng mắc trong quá trình thực hiện Thủ tục tăng vốn đầu tư của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Long An hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: 
info@cis.vn