Những điều cần biết về nghỉ hưu trước tuổi năm 2022

Hiện nay, việc nghỉ hưu trước tuổi đang có xu hướng ngày càng tăng. Nhiều trường hợp người lao động có mong muốn được nghỉ hưu trước tuổi để có thời gian làm các công việc mình yêu thích, có thời gian dành cho bản thân và các sở thích hay đơn giản là được nghỉ ngơi sớm. Vậy người lao động khi muốn nghỉ hưu trước tuổi phải đáp ứng các điều kiện gì và mức lương cũng như thời gian hưởng lương với chế độ như thế nào?

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến Nghỉ hưu trước tuổi năm 2022.

1. Nghỉ hưu trước tuổi là gì?

Nghỉ hưu trước tuổi là việc người lao động nghỉ hưu khi đang ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu theo quy định pháp luật, tức trước tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều có thể yêu cầu nghỉ hưu trước tuổi và hưởng đủ các chế độ, mà cần phải đáp ứng các quy định của pháp luật.

dieu-can-biet-ve-nghi-huu-truoc-tuoi

2. Văn bản pháp luật quy định về nghỉ hưu trước tuổi.

– Luật Bảo hiểm Xã hội 2014

– Bộ luật Lao động 2019

– Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 quy định về tuổi hưu.

3. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường năm 2022

Kể từ năm 2022, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được quy định như sau:

  • Từ đủ 60 tuổi 06 tháng đối với lao động nam
  • Từ đủ 55 tuổi 08 tháng đối với lao động nữ

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

 

4. Cách tính tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Căn cứ quy định về tuổi nghỉ hưu ở Mục 3, có thể tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh của người lao động dựa vào bảng dưới đây:

Đối với lao động nam

Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 Từ 05/2022 – 01/2023 60 tuổi 6 tháng
Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 Từ 05/2023 – 01/2024 60 tuổi 9 tháng
Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 Từ 05/2024 – 01/2025 61 tuổi
Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 Từ 05/2025 – 01/2026 61 tuổi 3 tháng
Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 Từ 05/2026 – 01/2027 61 tuổi 6 tháng
Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 Từ 05/2027 – 01/2028 61 tuổi 9 tháng
Từ tháng 4/1966 trở đi Từ 05/2028 – 01/2029 62 tuổi

Đối với lao động nữ

Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967 Từ 06/2022 – 01/2023 55 tuổi 8 tháng
Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967 Từ 06/2023 – 01/2024 56 tuổi
Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968 Từ 06/2024 – 01/2025 56 tuổi 4 tháng
Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969 Từ 06/2025 – 01/2026 56 tuổi 8 tháng
Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969 Từ 06/2026 – 01/2027 57 tuổi
Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970 Từ 06/2027 – 01/2028 57 tuổi 4 tháng
Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971 Từ 06/2028 – 01/2029 57 tuổi 8 tháng

5. Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2022.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, điều kiện về việc nghỉ hưu trước tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường được quy định như sau:

Điều 5. Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Và quy định tại khoản 2, 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đã được sửa đổi bổ sung:

Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;

b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

b) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

c) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

6. Mức hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi năm 2022

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm Xã hội 2014, mức lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm Xã hội được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm Xã hội quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm Xã hội và tương ứng với số năm đóng Bảo hiểm Xã hội như sau:

– Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

– Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó, cứ thêm mỗi năm người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm Xã hội sẽ được tính thêm 2%; tuy nhiên mức lương hưu tối đa là 75% mức bình quân tiền lương.

7. Điều chỉnh tuổi nghỉ hưu từ ngày 1/1/2022

Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động từ năm 2022 được điều chỉnh theo hướng tăng lên so với năm 2021. Cụ thể:

* Tuổi nghỉ hưu năm 2022 của người lao động trong điều kiện lao động bình thường:

– Tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi 8 tháng

– Tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với lao động nam là  đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.

Như vậy, so với tuổi nghỉ hưu năm 2021 thì tuổi nghỉ hưu năm 2022 đã được điều chỉnh tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và tăng thêm 4 tháng đối với lao động nữ.

Trên đây là các nội dung liên quan đến tuổi nghỉ hữu năm 2022Nếu bạn có vướng mắc  hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: 
info@cis.vn