Với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế và hợp tác quốc tế, Việt Nam đã và đang trở thành địa điểm hấp dẫn cho nhiều chuyên gia, nhà đầu tư và người lao động nước ngoài. Để làm việc, sinh sống và hợp pháp hóa thời gian cư trú tại Việt Nam, người nước ngoài nên có Thẻ Tạm trú.
Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu và hướng dẫn Thủ tục để làm Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài năm 2025.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. Thẻ tạm trú là gì?
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam hiện hành, Thẻ tạm trú được định nghĩa như sau: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế thị thực”
Hiểu một cách đơn giản hơn, Thẻ tạm trú là một loại giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép người nước ngoài được cư trú hợp pháp tạm thời tại việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định, ngoài ra, Thẻ tạm trú còn có giá trị thay thế visa để người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
2. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú
Theo khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam hiện hành, các đối tượng được cấp Thẻ tạm trú như sau:
1. Các trường hợp được cấp Thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT |
Các ký hiệu được quy định tại điều khoản trên có nghĩa là:
- LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
- TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
3. Điều kiện để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú
Để có được tấm Thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng đủ các điều kiện như sau:
– Hộ chiếu của người nước ngoài đang sử dụng phải còn hạn sử dụng ít nhất bằng thời hạn thẻ tạm trú muốn xin cấp;
– Người nước ngoài phải nhập cảnh và hiện đang tạm trú hợp pháp tại Việt Nam;
– Người nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã/ phường theo đúng thủ tục quy định;
– Người nước ngoài phải thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Mục 2 bài viết;
– Người nước ngoài phải cung cấp đầy đủ giấy tờ và tài liệu pháp lý để chứng minh mình thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú.
4. Thời hạn các loại thẻ tạm trú
Thời hạn của các loại Thẻ tạm trú theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam hiện hành được quy định như sau:
– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
5. Hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
* Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định mới nhất của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ làm Thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:
– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (Mẫu NA7);
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (Mẫu NA8);
– Hộ chiếu hoặc visa gốc;
– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Mục 2 bài viết;
– 02 ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
* Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cơ quan, tổ chức, cá nhân cần tuân thủ theo đúng trình tự, thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau để tăng tính hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và bảo đảm quyền lợi của người được cấp thẻ tạm trú:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ tương ứng với đối tượng được cấp thẻ theo hướng dẫn ở phần A bên trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau bước 1, cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh sẽ nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí.
– Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
– Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
– Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.
– Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
6. Lệ phí cấp thẻ tạm trú
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện nay là:
– Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.
– Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
– Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
7. Dịch vụ làm thẻ tạm trú của Công ty Luật CIS
Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú cho Người nước ngoài, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp bạn giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.
CIS LAW FIRM cung cấp dịch vụ:
- Tư vấn các thủ tục cấp Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài, Việt kiều;
- Dịch, công chứng dịch, hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Thẻ Tạm trú;
- Tư vấn các điều kiện để được cấp Thẻ Tạm trú;
- Hoàn thiện hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
- Thực hiện thủ tục xin cấp Thẻ Tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giao Thẻ Tạm trú cho khách hàng.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2025. Nếu bạn có vướng mắc trong Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2025 hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582 Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn