Dịch vụ làm Giấy phép lao động tại TP. HCM

TP. HCM là trung tâm kinh tế cả nước, thu hút rất nhiều Nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, số lượng Người nước ngoài làm việc tại TP. HCM là lớn nhất cả nước với hơn 27.000 người lao động nước ngoài.

Theo quy định, Người nước ngoài muốn làm việc hợp pháp ở Việt Nam, thì Người nước ngoài bắt buộc phải có Giấy phép lao động.

Trong bài viết này, Luật sư Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu Dịch vụ làm Giấy phép lao động tại TP. HCM.

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động hay còn gọi là Work permit là giấy phép cấp cho Người nước ngoài để Người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam.

lam-giay-phep-lao-dong-tai-tphcm
Hình ảnh về Giấy phép lao động được cấp mới nhất năm 2021

Để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, Người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Mục 4, phải chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo thủ tục hướng dẫn tại Mục 5 bài viết này.

2. Các trường hợp nào phải làm Giấy phép lao động?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động, trừ trường hợp được miễn Giấy phép lao động.

20 trường hợp được miễn Giấy phép lao động theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 do Quốc hội ban hành, có hiệu lực ngày 01/01/2021 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể như sau:

1.        Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2.        Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

3.        Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

4.        Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

5.        Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

6.        Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

7.        Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

8.        Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

9.        Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

10.    Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

11.    Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

12.    Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

13.    Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

14.    Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

15.    Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

16.    Học sinh, sinh viên Người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên Người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

17.    Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

18.    Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

19.    Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

20.    Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Khi thuộc trường hợp được miễn Giấy phép lao động như liệt kê ở trên, Công ty nơi có Người nước ngoài làm việc phải làm thủ tục để xin Giấy xác nhận người nước ngoài thuộc diện miễn Giấy phép lao động.

3. Sự cần thiết phải xin Giấy phép lao động

Người nước ngoài muốn làm việc ở Việt Nam thì phải có Giấy phép lao động, trừ những trường hợp miễn Giấy phép lao động đề cập tại Mục 2. Như vậy:

  • Giấy phép lao động là điều kiện bắt buộc để Người nước ngoài làm việc ở Việt Nam.
  • Giấy phép lao động là giấy tờ bắt buộc để Người nước ngoài xin cấp visa/ thị thực lao động hoặc thẻ tạm trú khi nhập cảnh và lưu trú ở Việt Nam với mục đích làm việc. Đồng thời, Người nước ngoài có Giấy phép lao động có thể bảo lãnh cho thân nhân của họ (vợ/ chồng, con cái) cư trú tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài có thể bị xử phạt vi phạm hành chính lên đến 25.000.000 đồng nếu làm việc tại Việt Nam mà không có Giấy phép lao động (trừ trường hợp được miễn Giấy phép lao động).
  • Người nước ngoài có thể thì bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam nếu làm việc tại Việt Nam mà không có Giấy phép lao động (trừ trường hợp được miễn Giấy phép lao động).
  • Công ty sử dụng Người nước ngoài làm việc có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt lên đến 75.000.000 VNĐ nếu sử dụng Người lao động nước ngoài mà không có Giấy phép lao động.

4. Điều kiện cấp Giấy phép lao động ở TP. HCM

Điều kiện để Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động được quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 gồm:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có đủ sức khỏe theo quy định;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Visa Việt Nam phải còn hạn trong thời gian làm Giấy phép lao động.
  • Phải có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam.
  • trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
  • Điều kiện với từng vị trí công việc, ví dụ: phải có bằng đại học trở lên và xác nhận kinh nghiệm phù hợp nếu làm việc ở vị trí chuyên gia, hay có bằng đào tạo chuyên ngành về kỹ thuật và xác nhận kinh nghiệm phù hợp nếu làm việc ở vị trí lao động kỹ thuật, v.v.

5. Các câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Không có bằng đại học, có xin được Giấy phép lao động không?

Trả lời của Công ty Luật:

Theo quy định, Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động gồm: Nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật, … (Nghị định 152/2020/NĐ-CP), theo đó, mỗi đối tượng sẽ có những điều kiện khác nhau.

Ví dụ: Đối với Người nước ngoài là Chuyên gia, thì phải Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; hoặc Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Như vậy, không phải mọi trường hợp xin Giấy phép lao động thì Người nước ngoài bắt buộc phải có bằng đại học.

Câu hỏi 2: Hồ sơ xin Giấy phép lao động cần chuẩn bị gì?

Trả lời của Công ty Luật:

Để xin Giấy phép lao động, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Tải về mẫu số 11) .
  • Giấy khám sức khỏe.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản của nước ngoài xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng.
  • Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm.
  • 02 ảnh màu.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Hộ chiếu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

dich-vu-lam-giay-phep-lao-dong-tai-tphcm

Câu hỏi 3: Nộp hồ sơ xin Giấy phép lao động ở đâu?

Trả lời của Công ty Luật:

  • Hồ sơ xin Giấy phép lao động được nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi Người nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Tại TP. HCM, bạn nộp hồ sơ xin Giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM, địa chỉ: 31 Đ. Số 13, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP.HCM.
  • Hiện tại, TP.HCM đã triển khai nộp hồ sơ xin Giấy phép lao động online. Theo đó, bạn cần nộp hồ sơ online tại https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn, sau khi hồ sơ được duyệt, Sở Lao động, thương binh và xã hội TP.HCM sẽ thông báo nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan.

Câu hỏi 4: Khi thay đổi địa điểm làm việc thì có cần phải xin lại Giấy phép lao động?

Trả lời của Công ty Luật:

Có. Nếu thay đổi địa điểm làm việc ghi trong Giấy phép lao động, thì bạn phải xin cấp lại Giấy phép lao động.

Câu hỏi 5: Làm Giấy phép lao động mất bao lâu?

Trả lời của Công ty Luật:

Thời gian làm Giấy phép lao động là từ 30-45 ngày làm việc nếu bạn chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.

Câu hỏi 6: Thời hạn của Giấy phép lao động được bao lâu?

Trả lời của Công ty Luật:

Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của giấy tờ xin Giấy phép lao động (hợp đồng lao động, thỏa thuận…) nhưng không quá 02 năm.

Khi Giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn, nếu Người nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại Công ty với cùng vị trí, chức danh công việc, Công ty cần làm thủ tục gia hạn Giấy phép lao động.

Câu hỏi 7: Chi phí làm Giấy phép lao động ở TP. HCM là bao nhiêu?

Trả lời của Công ty Luật:

Các chi phí để làm Giấy phép lao động, bao gồm:

  • Phí Nhà nước để làm Giấy phép lao động tại TP. HCM là: 600.000 VNĐ/ giấy phép.
  • Ngoài ra, còn có các khoản phí khác: phí khám sức khoẻ, phí xin lý lịch tư pháp, phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ, phí hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp như bằng cấp của Người nước ngoài.

6. Hướng dẫn thủ tục xin Giấy phép lao động ở TP. HCM?

 

Để làm Giấy phép lao động, bạn phải thực hiện qua 5 bước như sau:

5-buoc-xin-giay-phep-lao-dong

Bước 1: Xin lý lịch tư pháp

  • Người nước ngoài có thể xin Lý lịch tư pháp tại quốc gia mà Người nước ngoài mang quốc tịch. Trong trường hợp này, Phiếu lý lịch tư pháp phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng.
  • Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, thì có thể xin Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tỉnh/ thành phố Việt Nam nơi Người nước ngoài cư trú.
  • Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại TP. HCM, Người nước ngoài có thể liên hệ Sở Tư Pháp TP.HCM, Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh để xin Lý lịch tư pháp.

Lưu ý:

  • Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

Bước 2: Khám sức khoẻ

  • Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ ở nước ngoài. Trong trường hợp này, Giấy giấy khám sức khỏe phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng.
  • Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam.

Lưu ý:

  • Giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng.

Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy phép lao động

Ngoài chuẩn bị Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy khám sức khỏe như đã nêu ở Bước 1 và bước 2, Người nước ngoài và Công ty cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ khác, gồm:

  • Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm làm việc.
  • 02 ảnh màu.
  • Hộ chiếu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài

Công ty nộp hồ sơ báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

♦ Thành phần hồ sơ gồm:

  • Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Tải về mẫu 01) .
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

♦ Nộp hồ sơ tại: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM, địa chỉ: 31 Đ. Số 13, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP. HCM.

♦ Thời hạn nộp: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng Người nước ngoài.

♦ Thời gian có kết quả: 10 ngày kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

Bước 5: Xin cấp Giấy phép lao động

Công ty nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động.

♦ Thành phần hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Tải về mẫu 11) .
  • Giấy chứng nhận sức khỏe.
  • Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Văn bản, giấy tờ bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm làm việc.
  • 02 ảnh màu.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Hộ chiếu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

♦ Nộp Hồ sơ tại: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM, địa chỉ: 31 Đ. Số 13, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP. HCM.

♦ Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày Người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

♦ Thời gian có kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.

∗ Lưu ý:

Sau khi Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động thì Công ty phải thực hiện các thủ tục như sau:

  • Ký kết hợp đồng lao động.
  • Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho Người nước ngoài.
  • Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, Công ty báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng Người lao động nước ngoài.
  • Xin thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động cho Người nước ngoài.

7. Kinh nghiệm làm Giấy phép lao động ở TP. HCM

Với nhiều năm kinh nghiệm làm Giấy phép lao động ở TP. HCM cho khách hàng, Công ty Luật CIS chia sẻ một số kinh nghiệm làm Giấy phép lao động thuận lợi và thành công như sau:

  • Về Giấy tờ: Chuẩn bị đúng, đầy đủ giấy tờ phải nộp như hướng dẫn ở Mục 6.
  • Về Lý lịch tư pháp và khám sức khoẻ: nếu Lý lịch tư pháp và Giấy khám sức khoẻ do nước ngoài cấp, bạn sẽ phải mất khá nhiều thời gian và chi phí để Hợp pháp hoá lãnh sự. Do đó, nếu Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam, bạn nên thực hiện các thủ tục này tại Việt Nam.
  • Về điều kiện: Chỉ Người nước ngoài đáp ứng các điều kiện như Mục 4 thì mới được cấp Giấy phép lao động, do đó, bạn phải đánh giá đúng vị trí xin Giấy phép lao động để chuẩn bị bộ hồ sơ phù hợp.

8. Dịch vụ làm Giấy phép lao động tại TP. HCM

Với nội dung hướng dẫn xin cấp Giấy phép lao động như Mục 6, bạn thấy rằng việc làm Giấy phép lao động phức tạp và mất thời gian. Nếu bạn chưa từng làm thủ tục này, khi thực hiện, bạn rất dễ bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc thậm chí bị từ chối hồ sơ. Do đó, bạn có thể tìm những công ty cung cấp dịch vụ xin Giấy phép lao động chuyên nghiệp để hỗ trợ bạn.

Có một số lời khuyên cho bạn là:

  • Để xin Giấy phép lao động thì cần phải chuẩn bị khá nhiều giấy tờ, hồ sơ, do đó, nếu công ty cung cấp dịch vụ không có kinh nghiệm, thì bạn sẽ mất thời gian khi họ yêu cầu bạn bổ sung giấy tờ nhiều lần.
  • Để xin Giấy phép lao động, Người nước ngoài phải có Giấy khám sức khỏe, Lý lịch tư pháp, … các giấy tờ của nước ngoài phải hợp pháp hoá lãnh sự, … do đó, nếu công ty cung cấp dịch vụ mà thiếu chuyên nghiệp, họ sẽ không cho bạn biết tổng chi phí, mà mỗi thủ tuc họ sẽ báo chi phí phát sinh.
  • Ở TP. HCM có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ làm Giấy phép lao động, như: các công ty Luật, các công ty du lịch, công ty về visa, các công ty dịch vụ khác, … Chính vì vậy, bạn nên đánh giá năng lực và kinh nghiệm của họ trước.

Vậy, bạn hãy tìm những Công ty Luật chuyên nghiệp để hỗ trợ bạn làm thủ tục này. Với kinh nghiệm, họ sẽ tư vấn cho bạn giải pháp tốt nhất và đảm bảo việc xin Giấy phép lao động được thuận lợi.

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về thủ tục làm Giấy phép lao động tại TP. HCM. Nếu bạn có vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn