Là một thành phố năng động và hội nhập – Thành phố Hồ Chí Minh ngày càng thu hút những nguồn nhân lực trẻ, trí tuệ và đa quốc gia. Chính vì khả năng phát triển, thúc đẩy tiềm lực kinh tế, nên Nhà nước ta đã tạo điều kiện cho nhân lực nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Để làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người lao động nước ngoài bắt buộc phải có Giấy phép lao động, tuy nhiên thủ tục, quy trình xin Giấy phép lao động tại TP. HCM khá phức tạp. Bài viết dưới đây, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn và giới thiệu dịch vụ làm giấy phép lao động tại Tp. Hồ Chí Minh.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Giấy phép lao động là gì?
- 2. Các trường hợp phải xin giấy phép lao động?
- 3. Ký hiệu và thời hạn của giấy phép lao động?
- 4. Điều kiện xin giấy phép lao động tại TP. Hồ Chí Minh năm 2024?
- 5. Quy trình xin giấy phép lao động tại TP. Hồ Chí Minh?
- 6. Hồ sơ xin giấy phép lao động tại TP. Hồ Chí Minh?
- 7. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép lao động tại TP. Hồ Chí Minh?
- 8. Thời gian giải quyết hồ sơ xin giấy phép lao động bao lâu?
- 9. Chi phí xin giấy phép lao động bao nhiêu?
- 10. Dịch vụ làm giấy phép lao động của công ty Luật CIS
1. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Trên Giấy phép lao động thể hiện những thông tin về người lao động, như họ và tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch; tên và địa chỉ của công ty/doanh nghiệp nơi làm việc, vị trí làm việc, ….
2. Các trường hợp phải xin giấy phép lao động?
Về nguyên tắc, Người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam nói chung và Tp. Hồ Chí Minh nói riêng phải có Giấy phép lao động, trừ những trường hợp sau đây:
– Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH, là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
– Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới WTO, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
– Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ hay để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
– Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
– Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
– Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
– Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
– Người nước ngoài là tình nguyện viên theo quy định.
– Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm hay vào Việt Nam để thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
– Học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
3. Ký hiệu và thời hạn của giấy phép lao động?
Giấy phép lao động được cấp theo mẫu chung, không phân biệt đối tượng được cấp, theo đó, không có ký hiệu riêng. Tuy nhiên, nếu người nước ngoài vào Việt Nam làm việc và được cấp Thẻ tạm trú, thì thẻ tạm trú có 2 ký hiệu, cụ thể:
– LĐ1: cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
– LĐ2: cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
Tương tự như các loại giấy tờ khác, giấy phép lao động cũng có thời hạn nhất định. Theo đó, thời hạn của loại giấy phép lao động sẽ được cấp theo thời hạn của giấy tờ xin Giấy phép lao động như trong các thoả thuận lao động, hợp động lao động,… của người lao động nước ngoài với doanh nghiệp, nhưng không quá 02 năm.
Khi hết thời hạn nêu trên, Công ty có thể tiếp tục xin gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài nếu cá nhân đó vẫn còn mong muốn tiếp tục làm việc tại chính công ty với cùng vị trí, chức danh công việc.
4. Điều kiện xin giấy phép lao động tại TP. Hồ Chí Minh năm 2024?
Để được cấp Giấy phép lao động, ngoài mong muốn được làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện được pháp luật lao động tại Việt Nam quy định như sau:
Thứ nhất, đủ 18 tuổi trở lên và có đủ sức khỏe theo quy định, điều này góp phần đảm bảo tư cách pháp lý của cá nhân;
Thứ hai, không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
Thứ ba, visa Việt Nam phải còn hạn trong thời gian làm Giấy phép lao động;
Thứ tư, phải có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam, để tránh các trường hợp nhập cảnh vì mục đích lao động trái phép;
Thứ năm, có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc, giúp thúc đẩy được kinh tế nước nhà;
Thứ sáu, điều kiện với từng vị trí công việc, ví dụ: phải có bằng đại học trở lên và xác nhận kinh nghiệm phù hợp nếu làm việc ở vị trí chuyên gia, hay có bằng đào tạo chuyên ngành về kỹ thuật và xác nhận kinh nghiệm phù hợp nếu làm việc ở vị trí lao động kỹ thuật, …
5. Quy trình xin giấy phép lao động tại TP. Hồ Chí Minh?
Để xin được Giấy phép lao động, bạn sẽ trải qua 05 bước sau đây:
Bước 1: Xin lý lịch tư pháp
– Người nước ngoài có thể xin Lý lịch tư pháp tại quốc gia mà Người nước ngoài mang quốc tịch. Trong trường hợp này, Phiếu lý lịch tư pháp phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng.
– Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, thì có thể xin Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tỉnh/ thành phố Việt Nam nơi Người nước ngoài cư trú.
– Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại TP. HCM, Người nước ngoài có thể liên hệ Sở Tư Pháp TP.HCM, Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh để xin Lý lịch tư pháp.
Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
Bước 2: Khám sức khoẻ
– Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ ở nước ngoài. Trong trường hợp này, Giấy giấy khám sức khỏe phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng.
– Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì Người nước ngoài có thể khám sức khoẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam.
Lưu ý:
– Giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
– Bước 2 có thể làm song song cùng Bước 1 và Bước 3 bên dưới.
Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy phép lao động
Ngoài chuẩn bị Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy khám sức khỏe như đã nêu ở bước 1 và bước 2, Người nước ngoài và Công ty cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ khác, gồm:
– Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm làm việc.
– 02 ảnh màu.
– Hộ chiếu.
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài
Công ty nộp hồ sơ báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Tải về mẫu 01) .
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Nộp hồ sơ tại: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM, địa chỉ: 31 Đ. Số 13, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP. HCM.
– Thời hạn nộp: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng Người nước ngoài.
– Thời gian có kết quả: 10 ngày kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Xin cấp Giấy phép lao động
Công ty làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động khi đã có công văn của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM chấp nhận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (kết quả của Bước 4).
Khi thực hiện công việc ở bước này, Công ty nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động.
– Thành phần hồ sơ gồm: Như hướng dẫn tại Mục 6.
– Nộp Hồ sơ tại: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM, địa chỉ: 31 Đ. Số 13, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP. HCM.
– Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày Người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
– Thời gian có kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Sau khi Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động, Công ty phải thực hiện các thủ tục như sau:
– Ký kết hợp đồng lao động.
– Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho Người nước ngoài.
– Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, Công ty báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng Người lao động nước ngoài.
– Xin thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động cho Người nước ngoài.
6. Hồ sơ xin giấy phép lao động tại TP. Hồ Chí Minh?
Hồ sơ xin Giấy phép lao động bao gồm những loại giấy tờ đặc thù như:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Tải về mẫu số 11) .
– Giấy khám sức khỏe.
– Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm.
– 02 ảnh màu.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Hộ chiếu.
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản của nước ngoài xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng.
7. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép lao động tại TP. Hồ Chí Minh?
Theo quy định chung, người lao động có thể đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc để xin cấp giấy phép lao động.
Theo đó, hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP. HCM toạ lạc tại địa chỉ: 31 đường Số 13, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP.HCM, chính là địa chỉ bạn có thể nộp hồ sơ để xin Giấy phép lao động.
Hiện tại, một số địa phương đã triển khai nộp hồ sơ online, tại TP. HCM, chúng ta nộp hồ sơ online tại https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn, sau khi hồ sơ được duyệt, Sở Lao động, thương binh và xã hội Tp.HCM sẽ thông báo nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
8. Thời gian giải quyết hồ sơ xin giấy phép lao động bao lâu?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thời hạn của việc giải quyết một bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động sẽ diễn ra trong khoảng thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền này nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Chi phí xin giấy phép lao động bao nhiêu?
Để nói về chi phí xin Giấy phép lao động, một số loại chi phí có thể đề cập đến như sau:
– Phí Nhà nước để làm Giấy phép lao động tại TP. HCM sẽ là: 600.000 VNĐ/ giấy phép.
– Ngoài ra, còn có các khoản phí khác bao gồm: phí khám sức khoẻ, phí xin lý lịch tư pháp, phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ, phí hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp như bằng cấp của Người nước ngoài.
10. Dịch vụ làm giấy phép lao động của công ty Luật CIS
Với nội dung hướng dẫn xin cấp Giấy phép lao động như Mục 6, bạn thấy rằng việc làm Giấy phép lao động phức tạp và mất thời gian. Nếu bạn chưa từng làm thủ tục này, khi thực hiện, bạn rất dễ bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc thậm chí bị từ chối hồ sơ. Do đó, bạn có thể tìm những công ty cung cấp dịch vụ xin Giấy phép lao động chuyên nghiệp để hỗ trợ bạn.
Có một số lời khuyên cho bạn là:
– Để xin Giấy phép lao động thì cần phải chuẩn bị khá nhiều giấy tờ, hồ sơ, do đó, nếu công ty cung cấp dịch vụ không có kinh nghiệm, thì bạn sẽ mất thời gian khi họ yêu cầu bạn bổ sung giấy tờ nhiều lần.
– Để xin Giấy phép lao động, Người nước ngoài phải có Giấy khám sức khỏe, Lý lịch tư pháp, … các giấy tờ của nước ngoài phải hợp pháp hoá lãnh sự, … do đó, nếu công ty cung cấp dịch vụ mà thiếu chuyên nghiệp, họ sẽ không cho bạn biết tổng chi phí, mà mỗi thủ tuc họ sẽ báo chi phí phát sinh.
– Ở TP. HCM có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ làm Giấy phép lao động, như: các công ty Luật, các công ty du lịch, công ty về visa, các công ty dịch vụ khác, … Chính vì vậy, bạn nên đánh giá năng lực và kinh nghiệm của họ trước.
Vậy, bạn hãy tìm những Công ty Luật chuyên nghiệp để hỗ trợ bạn làm thủ tục này. Với kinh nghiệm, họ sẽ tư vấn cho bạn giải pháp tốt nhất và đảm bảo việc xin Giấy phép lao động được thuận lợi.
Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về dịch vụ làm giấy phép lao động tại Tp. Hồ Chí Minh năm 2024. Nếu bạn có vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582 Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn