Người nước ngoài xin Thẻ tạm trú vì nhiều mục đích, trong đó mục đích phổ biến nhất là để thuận tiện trong xuất nhập cảnh tại Việt Nam. Thường, người nước ngoài làm việc hoặc đầu tư tại Việt Nam sẽ xin Thẻ này, theo đó, thời gian làm việc, thời gian đầu tư có thể kéo dài. Tuy nhiên, Thẻ tạm trú chỉ có thời hạn tối đa 02 năm. Vậy khi thẻ hết hạn, người nước ngoài sẽ xin gia hạn thẻ.
Bài viết sau đây, Công ty Luật CIS sẽ cung cấp thông tin về thủ tục Gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Thẻ tạm trú là gì?
- 2. Ký hiệu của Thẻ tạm trú
- 3. Gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài là gì?
- 4. Hồ sơ gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài
- 5. Các bước gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài
- 6. Chi phí gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài
- 7. Thời hạn giải quyết gia hạn Thẻ tạm trú
- 8. Dịch vụ gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài của Công ty Luật CIS
1. Thẻ tạm trú là gì?
Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Quốc Hội ban hành năm 2014 có định nghĩa về thẻ tạm trú, như sau:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực” |
Nói một cách dễ hiểu hơn, Thẻ tạm trú là một giấy thông hành cấp cho người nước ngoài để họ được nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam cho những mục đích nhất định.
2. Ký hiệu của Thẻ tạm trú
Tùy thuộc vào mục đích xin cấp Thẻ tạm trú, trên thẻ tạm trú sẽ có các ký hiệu, tương ứng với từng đối tượng được cấp thẻ, cụ thể, ý nghĩa của ký hiệu trên Thẻ tạm trú như sau:
- LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- LS: Cấp cho Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
- ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
- ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
- NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập;
- PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
- LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
- NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
- TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
3. Gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài là gì?
Gia hạn Thẻ tạm trú là việc xin gia hạn thêm thời gian sử dụng Thẻ tạm trú.
Gia hạn thẻ tạm trú áp dụng đối với người nước ngoài đã được cấp Thẻ tạm trú và thẻ đó gần hết thời hạn sử dụng, nay họ muốn tiếp tục sử dụng thẻ để nhập cảnh, cư trú ở Việt Nam. Theo đó, để gia hạn Thẻ tạm trú, cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Người xin gia hạn Thẻ không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
– Hộ chiếu của người xin gia hạn Thẻ phải còn hạn trên 01 năm;
– Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ hoặc ĐT).
– Người xin gia hạn Thẻ phải có sổ hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại xã, phường nơi người nước ngoài đang lưu trú;
– Giấy tờ chứng minh nhu cầu cư trú ở Việt Nam, ví dụ:
+ Giấy phép lao động của người nước ngoài phải có thời hạn tối thiểu trên 01 năm kể từ thời điểm xin cấp thẻ tạm trú;
+ Trong giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có thể hiện việc góp vốn.
4. Hồ sơ gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài
Bộ hồ sơ xin gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài bao gồm:
– 01 tờ khai mẫu NA5 đề nghị gia hạn tạm trú cho Người nước ngoài (Tải mẫu tại đây)
– Thời gian xin gia hạn tạm trú có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
– 01 bản photo (kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu là bản chứng thực thì không cần bản chính một trong những giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam:
+ Giấy phép lao động;
+ Giấy chứng nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động;
+ Giấy phép hành nghề luật sư;
+ Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh thân nhân vào thăm thân.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó thể hiện chi tiết phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài.
– Hộ chiếu và visa của người xin gia hạn thẻ tạm trú;
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
– 02 ảnh 3cm x 4cm.
5. Các bước gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài
Để thực hiện gia hạn thẻ tạm trú cho Người nước ngoài, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
∗ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
∗ Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người xin gia hạn Thẻ tạm trú nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh–Công an tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
– Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
∗ Bước 3: Nhận kết quả:
Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và trả kết quả.
6. Chi phí gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài
Thông thường phí nộp hồ sơ xin gia hạn tạm trú nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh là 10 USD.
7. Thời hạn giải quyết gia hạn Thẻ tạm trú
Thời hạn giải quyết gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài tại Việt Nam là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
8. Dịch vụ gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài của Công ty Luật CIS
Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ xin gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp bạn giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục Gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình Gia hạn Thẻ tạm trú cho Người nước ngoài hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582 Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn