Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, tỷ lệ sử dụng nguồn lao động nước ngoài tại các doanh nghiệp của Việt Nam ngày càng nhiều hơn. Tuy nhiên, việc tuyển dụng nguồn lao động nước ngoài cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Trong đó, điều kiện tiên quyết nhất là người lao động nước ngoài khi đến Việt Nam làm việc phải có Giấy phép lao động.
Để có thể nắm rõ thủ tục xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài trong năm 2024, Công ty Luật CIS xin mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Giấy phép lao động là gì?
- 2. Các trường hợp phải xin Giấy phép lao động?
- 3. Thời hạn của Giấy phép lao động
- 4. Điều kiện làm Giấy phép lao động
- 5. Các bước làm Giấy phép lao động
- 6. Hồ sơ làm Giấy phép lao động
- 7. Xin cấp Giấy phép lao động ở đâu?
- 8. Thời gian làm Giấy phép lao động là bao lâu?
- 9. Dịch vụ làm Giấy phép lao động của Công ty Luật CIS
1. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là một loại giấy tờ thể hiện sự cho phép của Việt Nam để người nước ngoài có thể đến làm việc tại các công ty, doanh nghiệp Việt Nam. Theo đó, giấy phép lao động là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi họ đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Người nước ngoài sau khi được cấp Giấy phép lao động sẽ được coi là đủ điều kiện làm việc hợp pháp tại Việt Nam và được bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của mình trong quan hệ lao động theo quy định pháp luật Việt Nam.
2. Các trường hợp phải xin Giấy phép lao động?
Hiện nay, Bộ luật lao động 2019 không quy định về các trường hợp phải xin Giấy phép lao động đối với người nước ngoài. Luật chỉ quy định các trường hợp người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam không cần có Giấy phép lao động. Theo đó, người nước ngoài nếu không thuộc các trường hợp được liệt kê ở dưới đây phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép lao động để được làm việc tại Việt Nam.
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. 3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. 4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài. 5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. 6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. 7. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam. 8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. 9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. 10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. 11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. 13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. 14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu. 15. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. 16. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. 17. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. 18. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư. 19. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 20. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. |
Như vậy, ngoại trừ 20 trường hợp vừa nêu trên, người nước ngoài vào Việt Nam làm việc bắt buộc phải có Giấy phép lao động.
3. Thời hạn của Giấy phép lao động
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Giấy phép lao động sẽ có thời hạn tối đa là 02 năm. Hết thời hạn quy định trên, người nước ngoài có thể để tiếp tục làm việc. Tuy nhiên, người nước ngoài chỉ có thể gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
4. Điều kiện làm Giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài muốn tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép lao động thì trước hết phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được nêu dưới đây:
– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc tùy theo từng chức vụ, ví dụ: nếu làm việc ở vị trí chuyên gia Người này phải có bằng đại học trở lên và xác nhận kinh nghiệm phù hợp, hay nếu làm việc ở vị trí lao động kỹ thuật Người này phải có bằng đào tạo chuyên ngành về kỹ thuật và xác nhận kinh nghiệm phù hợp, …v.v
– Có đủ sức khỏe theo quy định;
– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
– Visa Việt Nam phải còn hạn trong thời gian làm Giấy phép lao động.
– Phải có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam.
5. Các bước làm Giấy phép lao động
Thủ tục làm Giấy phép lao động gồm những yêu cầu khắt khe và một bộ hồ sơ gồm những tài liệu khá phức tạp. Chính vì thế, để có thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thủ tục làm Giấy phép lao động dễ dàng và thuận lợi hơn thì bạn cần tiến hành các bước như sau:
Bước 1: Xin lý lịch tư pháp
Người nước ngoài có thể xin lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận tại quốc gia mà họ mang quốc tịch.
Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì sẽ tiến hành xin Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tỉnh/ thành phố Việt Nam nơi Người nước ngoài cư trú.
Bước 2: Khám sức khoẻ
Người nước ngoài có thể khám sức khỏe ở nước ngoài.
Tuy nhiên, người nước ngoài có thể khám sức khoẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam trong trường hợp chưa có Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam.
Bước 3: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài
Trước ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài để xin chấp thuận từ cơ quan này. Hồ sơ bao gồm:
– Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Mẫu số 01/PLI Phụ lục I NĐ 152/2020/NĐ-CP);
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Xin cấp Giấy phép lao động
Công ty, doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ theo quy định tại Mục 6 đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi Người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày Người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
6. Hồ sơ làm Giấy phép lao động
Trước khi tiến hành xin Giấy phép lao động, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp cho cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy. Theo đó, bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP);
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng;
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận tương đương được cấp không quá 06 tháng;
– Văn bản, giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc tùy từng theo chức vụ hoặc các bằng cấp có liên quan;
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu;
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Lưu ý: Các giấy tờ do nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Xin cấp Giấy phép lao động ở đâu?
Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo Mục 06 và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài người lao động dự kiến làm việc.
8. Thời gian làm Giấy phép lao động là bao lâu?
Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động thường kéo dài từ 30-45 ngày làm việc kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
Do đó, trong trường hợp hồ sơ của bạn chưa đầy đủ hoặc không chính xác, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu bạn sửa đổi, bổ sung để cung cấp một bộ hồ sơ hợp lệ theo như quy định. Chính vì thế mà thời gian làm Giấy phép lao động có thể kéo dài hơn so với thời gian được nêu trên.
9. Dịch vụ làm Giấy phép lao động của Công ty Luật CIS
Việc xin cấp Giấy phép lao động trải qua nhiều thủ tục gây mất nhiều thời gian cho doanh nghiệp của bạn. Theo đó, nếu bạn không có kinh nghiệm hoặc không có thời gian, Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ bạn trong thực hiện các công việc liên quan đến xin cấp Giấy phép lao động.
Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, uy tín, trách nhiệm, Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những việc sau:
– Tư vấn các thủ tục, điều kiện xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam;
– Tư vấn thủ tục, hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam;
– Tư vấn hồ sơ, thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin Giấy phép lao động;
– Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Giấy phép lao động;
– Hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
– Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Tư vấn điều kiện thủ tục pháp lý ký hợp đồng lao động sau khi được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam;
– Tư vấn thủ tục pháp lý về quản lý, báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam;
Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về làm Giấy phép lao động cho Người nước ngoài năm 2024. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình làm Giấy phép lao động cho Người nước ngoài hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582 Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn