Hướng dẫn thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân là người nước ngoài 2023

Thẻ tạm trú do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài khi người nước ngoài muốn làm việc, sinh sống lâu dài ở Việt Nam và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thể ở Việt Nam trong thời gian dài mà không cần visa. Ngoài ra, thân nhân của Người nước ngoài cũng có thể được cấp thẻ tạm trú nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Bài viết này sẽ hướng dẫn thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân là người nước ngoài năm 2023.

1. Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài để họ được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú thường được cấp cho Nhà đầu tư, người có Giấy phép lao động, người thực tập, học tập ở Việt Nam hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam,… và những người thân thích của những người này, bao gồm vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài.

Thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực (visa) và người có thẻ tạm trú có thể lưu trú tại Việt Nam suốt thời hạn hiệu lực của thẻ được cấp mà không cần visa và có thể xuất cảnh hoặc nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin thị thực (visa).

lam-the-tam-tru-cho-than-nhan-la-nguoi-nuoc-ngoai
Hình ảnh: Thẻ tạm trú

2. Cơ sở pháp lý liên quan đến thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân là người nước ngoài năm 2023

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân là người nước ngoài năm 2023 được quy định tại các văn bản pháp luật đang có hiệu lực như sau:

– Luật số 47/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 16/6/2014 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 25/11/2019.

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

– Thông tư 57/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;

– Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.

3. Điều kiện cấp Thẻ tạm trú cho người thân nước ngoài năm 2023

Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, thân nhân người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:

– Có Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân với người nước ngoài (sẽ hoặc đã được cấp thẻ tạm trú) như: Đăng kí kết hôn, giấy khai sinh…

– Có Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng;

– Người xin thẻ tạm trú phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định;

Những đối tượng người nước ngoài dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

– Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Lưu ý: các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng theo quy định pháp luật Việt Nam.

dich-vu-lam-the-apec

4. Các bước xin cấp Thẻ tạm trú cho người thân của người nước ngoài năm 2023

Thân nhân người nước ngoài xin thẻ tạm trú tại Việt Nam thực hiện theo 3 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Mục 5

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Người nước ngoài nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú đến cơ quan tại Mục 6

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ sẽ nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Bước 3. Nhận kết quả

Đến ngày hẹn trả kết quả trên giấy biên nhận, người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân/CCCD hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

Lưu ý: Thời gian nộp hồ sơ, trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

5. Hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú cho thân nhân là Người nước ngoài năm 2023

Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài năm 2023 bao gồm những giấy tờ sau:

– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA8 (Tải về mẫu NA8);

– Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu NA6 (Tải về mẫu NA6);

– Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh;

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty/ doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;

– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của công ty/ doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;

– Hộ chiếu và visa của người xin cấp thẻ tạm trú;

– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;

– 02 ảnh 2cm x 3cm;

– Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh …

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Nộp hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú đâu?

Người xin cấp thẻ tạm trú nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/ thành phố.

Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 2 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh: 337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

7. Thời gian làm thủ tục cấp Thẻ tạm trú mất bao lâu?

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

8. Chi phí làm Thẻ tạm trú cho thân nhân là Người nước ngoài 2023

Theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt quy định mức lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:

  • Có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
  • Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
  • Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

9. Thời hạn của Thẻ tạm trú cho vợ chồng người nước ngoài là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh của người nước ngoài được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019:

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

∗ Thẻ tạm trú có ký hiệu TT (thăm thân) có thời hạn không quá 03 năm và được xem xét cấp thẻ mới khi hết hạn.

10. Dịch vụ làm Thẻ tạm trú của Công ty Luật CIS

Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, uy tín, trách nhiệm, Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những việc sau:

– Tư vấn cho bạn toàn thủ tục và hướng dẫn chuẩn bị bộ hồ sơ để làm thẻ tạm trú;

– Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú nhanh chóng và hiệu quả;

– Hồ sơ của bạn được tiếp nhận và xử lý trong thời gian nhanh nhất;

– Cam kết không phát sinh thêm chi phí.

– Dịch, công chứng dịch, hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp thẻ tạm trú;

Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho vợ chồng người nước ngoài mới nhất năm 2023. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn