Hướng dẫn nộp thuế môn bài mới nhất năm 2022

Thuế môn bài là một trong các nghĩa vụ thuế bắt buộc đối với công ty, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hằng năm. Vậy, bạn đã biết các quy định về thuế môn bài năm 2022 chưa? Thời hạn nộp thuế, trình tự nộp thuế ra sao?

Bài viết “Hướng dẫn nộp thuế môn bài mới nhất năm 2022” của Công ty Luật CIS dưới đây sẽ lần lượt đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi về thuế môn bài nói trên, xin mời theo dõi.

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là tên gọi phổ biến của lệ phí môn bài, đây là khoản thu định kỳ hằng năm vào Ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Cụ thể, các đối tượng phải nộp thuế môn bài bao gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Do đó, sau khi thành lập công ty hoặc bắt đầu hoạt động kinh doanh, bạn cần phải biết mức nộp lệ phí môn bài và thời hạn để nộp lệ phí môn bài theo đúng quy định.

2. Thời hạn nộp thuế môn bài

a) Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Quy định cụ thể như sau:

ĐỐI TƯỢNG THỜI HẠN NỘP
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn
Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn
Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại Ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động
Ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động

b) Hạn nộp tờ khai thuế môn bài:

ĐỐI TƯỢNG THỜI HẠN NỘP
Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) Mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài.

3. Mức thu thuế môn bài mới nhất năm 2022

a) Mức thuế môn bài đối với công ty, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Căn cứ thu Mức thu
Công ty, doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm
Công ty, doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm

♦Căn cứ xác định vốn điều lệ của Công ty, doanh nghiệp:

– Vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Công ty, doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

♦Lưu ý các trường hợp sau:

– Công ty, doanh nghiệp thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Nếu kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

– Trường hợp Công ty, doanh nghiệp đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

b) Mức thuế môn bài đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh

Căn cứ thu Mức thu
Có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm
Có doanh thu  trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

♦Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau

– Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

– Đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

♦Lưu ý các trường hợp sau:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

– Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

4. Hồ sơ nộp thuế môn bài gồm những gì?

Doanh nghiệp, công ty kinh doanh phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài là tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu 01/LPMB ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (Tải về) .

5. Trình tự nộp thuế môn bài mới nhất năm 2022

Có 03 cách nộp thuế môn bài:

⇒Cách 1: Kê khai thuế môn bài trực tiếp

Bước 1: Chuẩn bị tờ khai lệ phí môn bài như mục 4.

Bước 2: Nộp Hồ sơ khai thuế môn bài trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 3: Nộp tiền thuế môn bài tại Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng (địa điểm thu ngân sách nhà nước).

⇒Cách 2: Kê khai thuế môn bài trực tuyến

Bước 1: Đăng nhập đăng nhập vào trang: https://thuedientu.gdt.gov.vn/  bằng tài khoản chữ ký số của công ty, doanh nghiệp.

Trường hợp công ty, doanh nghiệp mới thành lập hoặc mở thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc thay đổi vốn điều lệ thì cần phải đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài.

Bước 2: Lập Tờ khai lệ phí môn bài trực tuyến

Lưu ý chọn các trường thông tin chính xác như:

– Cơ quan thuế: Chi cục thuế quản lý trực tiếp;

– Loại tờ khai: Tờ khai chính thức;

– Kỳ kê khai: chọn năm kê khai lệ phí môn bài.

Sau khi kê khai xong, bạn chọn Hoàn thành kê khai, ký số và nộp trực tuyến.

Bước 3: Nộp tiền thuế môn bài tại Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng (địa điểm thu ngân sách nhà nước) hoặc đăng ký và nộp tiền thuế điện tử.

⇒Cách 3: Kê khai thuế môn bài qua mạng trên HTKK

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK, chọn mục “Phí – Lệ phí” => “Tờ khai lệ phí môn bài” sau đó điền đầy đủ các thông tin vào tờ khai. Lập xong tờ khai, bạn kết xuất file định dạng XML.

Bước 2: Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/, thực hiện nộp Tờ khai và ký điện tử.

Bước 3: Nộp tiền thuế môn bài tại Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng (địa điểm thu ngân sách nhà nước) hoặc đăng ký và nộp tiền thuế điện tử.

6. Chế tài khi vi phạm nộp thuế môn bài

♦Việc không nộp, chậm nộp tờ khai, nộp thuế môn bài, thì sẽ bị xử phạt như sau:

Chế tài Hành vi vi phạm
Cảnh cáo Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày
Phạt tiền từ 05 – 08 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 08 – 15 triệu đồng – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Phạt tiền từ 15 – 25 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn 11,5 triệu đồng.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm nêu trên trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

– Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi sau:

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

♦Tiền chậm nộp tiền thuế môn bài:

Tiền chậm nộp tiền phạt 01 ngày = 0,05% x Tiền phạt chậm nộp

Lưu ý:

– Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.

– Không tính tiền chậm nộp tiền phạt trong các trường hợp sau:

+ Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.

+ Trong thời gian xem xét, quyết định miễn tiền phạt.

+ Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.

7. Luật sư tư vấn về nộp thuế môn bài mới nhất của Công ty Luật CIS

Công ty Luật CIS là một trong những công ty luật hàng đầu tại TP. HCM với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực: Tư vấn đầu tư, thành lập doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, …

Trên đây là bài viết về Thủ tục nộp thuế môn bài mới nhất năm 2022 của Công ty luật CIS. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582             Hotline: 0916 568 101
Email: 
info@cis.vn