Làm thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài năm 2023

Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào xu hướng chung của nền kinh tế thế giới với nhiều chính sách mở cửa, kêu gọi nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Những năm gần đây kinh tế Việt Nam nói riêng và kinh tế thế giới nói chung đang dần hồi phục sau đại dịch Covid 19. Các Nhà đầu tư nước ngoài đang dần mở rộng đầu tư đến các nước khác trong đó có Việt Nam.

Nhà nước Việt Nam cũng tạo điều kiện cho phép Nhà đầu tư nước ngoài cư trú lên tới 10 năm để thuận lợi đầu tư, kinh doanh bằng việc cấp Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện.

Vậy Thẻ tạm trú là gì? Hồ sơ làm Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài như thế nào?

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài.

1. Thẻ tạm trú là gì ?

Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 do Quốc Hội ban hành ngày 16/6/2014, Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Việt Nam cấp cho Người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thế thị thực (visa).

the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai

2. Ký hiệu và thời hạn Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thẻ tạm trú cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ký hiệu là “ĐT” và được chia làm 4 nhóm đối tượng với các điều kiện và thời hạn cư trú khác nhau như sau:

Đối tượng Ký hiệu Thời hạn
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; ĐT1 Không quá 10 năm
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; ĐT2 Không quá 05 năm
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; ĐT3 Không quá 03 năm
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. ĐT4 Không quá 12 tháng

3. Điều kiện cấp Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài 2023

Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, Nhà đầu tư nước ngoài thuộc phải đảm bảo các điều kiện sau:

Thứ nhất, Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”, đồng thời không thuộc một trong các trường hợp không được cấp thẻ tạm trú như:

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

– Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

– Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Thứ hai, Hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất 01 năm

Thứ ba, Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là ĐT)

Thứ tư, Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn theo đúng quy định.

dich-vu-lam-the-apec

4. Các bước xin cấp Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài 2023

Thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài cần trải qua 3 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại Mục 5 bài viết này.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú đến cơ quan theo hướng dẫn tại Mục 6 bài viết này.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ sẽ nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Bước 3: Nhận kết quả

Đến ngày hẹn trả kết quả trên giấy biên nhận, người đến nhận kết quả xuất trình giấy biên nhận, hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

Lưu ý: Thời gian nộp hồ sơ, trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật)

5. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài sẽ bao gồm:

– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA8 (Tải về);

– Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu NA6 (Tải về);

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó thể hiện chi tiết phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài.

– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Hộ chiếu và visa của Nhà đầu tư nước ngoài xin thẻ tạm trú;

– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của Nhà đầu tư nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;

– 02 ảnh 3cm x 4cm.

6. Nơi nộp hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú ở đâu?

Nhà đầu tư nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố nơi Công ty/doanh nghiệp mà Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn đặt trụ sở chính.

Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 2 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.

+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh: 337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

7. Thời gian làm thẻ tạm trú mất bao lâu

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố xem xét cấp thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư.

8. Chi phí làm Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài 2023

Theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt quy định mức lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:

– Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ

– Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ

– Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

9. Dịch vụ làm Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài của Công ty Luật CIS

Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, uy tín, trách nhiệm, Công ty Luật CIS sẽ hỗ trợ khách hàng trong những việc sau:

– Tư vấn cho bạn toàn thủ tục và hướng dẫn chuẩn bị bộ hồ sơ để làm thẻ tạm trú;

– Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú nhanh chóng và hiệu quả;

– Hồ sơ của bạn được tiếp nhận và xử lý trong thời gian nhanh nhất;

– Cam kết không phát sinh thêm chi phí.

Dịch, công chứng dịch, hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp thẻ tạm trú;

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về Thẻ tạm trú cho Nhà đầu tư nước ngoài 2023. Nếu bạn có vướng mắc trước hoặc trong quá trình làm Thẻ tạm trú của mình hay có nội dung nào chưa rõ cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn