Mùa Covid: giải thể sao cho đúng quy trình ? Luật sư trả lời

1. Giải thể doanh nghiệp là gì

Giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, giải thể doanh nghiệp có thể chia ra 02 trường hợp là giải thể tự nguyện hoặc giải thể bắt buộc.

Doanh nghiệp giải thể tự nguyện khi:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Hoặc theo quyết định của chủ doanh nghiệp.

Các trường hợp giải thể bắt buộc là:

  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nhưng cho dù là giải thể tự nguyện hay giải thể bắt buộc thì doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Đây là quy định nhằm đảm bảo tối đa quyền, lợi ích của những người có liên quan tới doanh nghiệp như người lao động hay các chủ nợ.

2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp trong trường hợp tự nguyện

Thủ tục giải thể doanh nghiệp tự nguyện theo quyết định của chủ doanh nghiệp bao gồm:

quy-trinh-giai-the-doanh-nghiep

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty

Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết các doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua, quyết định bởi chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

Quyết định này phải có các nội dung chủ yếu như lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.

Bước 2: Thông báo về việc giải thể

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, trong vòng 07 ngày làm việc, doanh nghiệp phải thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Hồ sơ gồm:

  • Thông báo về việc giải thể
  • Quyết định, Biên bản họp của chủ doanh nghiệp
  • Phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan nếu doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán

Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Chủ doanh nghiệp trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, hoặc thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

  1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  2. Nợ thuế;
  3. Các khoản nợ khác.

Lưu ý là thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật gửi hồ sơ giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có). Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

Sau khi nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế để lấy ý kiến.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

Đến đây chúng ta đã hoàn thành thủ tục giải thể doanh nghiệp.

3. Lưu ý

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp (nếu có) tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581
Email: info@cis.vn