Giấy phép lao động là giấy phép mà Người nước ngoài bắt buộc phải có nếu muốn làm việc tại Việt Nam. Năm 2021 có nhiều quy định mới về Giấy phép lao động.
Trong bài viết này, Luật sư Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết về Thủ tục xin Giấy phép lao động mới nhất năm 2021.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Giấy phép lao động là gì?
- 2. Quy định của pháp luật về Giấy phép lao động mới nhất 2021
- 3. Điều kiện xin Giấy phép lao động 2021
- 4. Cách làm Giấy phép lao động cho Người nước ngoài mới nhất 2021
- 5. Thời hạn sử dụng của Giấy phép lao động
- 6. Phí làm Giấy phép lao động 2021
- 7. Dịch vụ làm Giấy phép lao động 2021
1. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động (hay còn gọi là Work permit) là loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Người nước ngoài để làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Giấy phép lao động ghi nhận các thông tin như: tên tổ chức, doanh nghiệp, địa chỉ mà Người lao động làm việc, vị trí công việc đảm trách, chức danh, trình độ chuyên môn, thời hạn của Giấy phép lao động, …
2. Quy định của pháp luật về Giấy phép lao động mới nhất 2021
Giấy phép lao động cho Người nước ngoài được quy định ở văn bản pháp luật sau đây:
- Bộ luật lao động số 45/2019/QH14, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ về Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý Người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2021.
3. Điều kiện xin Giấy phép lao động 2021
Điều kiện để Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động được quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 gồm:
– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có đủ sức khỏe theo quy định;
– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
– Visa Việt Nam phải còn hạn trong thời gian làm Giấy phép lao động.
– Phải có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam.
– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
– Điều kiện với từng vị trí công việc, ví dụ:
♦ Đối với Chuyên gia là Người lao động nước ngoài, phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Phải tốt nghiệp từ bậc đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà Người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
♦ Đối với lao động kỹ thuật là Người lao động nước ngoài, thì phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà Người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

4. Cách làm Giấy phép lao động cho Người nước ngoài mới nhất 2021
Để xin Giấy phép lao động cho Người nước ngoài, bạn phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài
♦ Yêu cầu: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng Người nước ngoài, Công ty (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng lao động là Người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà Người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình.
♦ Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Tải về) .
- Giấy ủy quyền ký hồ sơ nếu không phải Người đại diện pháp luật công ty ký.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu nộp hồ sơ.
♦ Hồ sơ được nộp đến Sở Lao động, thương binh và xã hội.
Một số địa phương đã triển khai nộp hồ sơ online. Như tại TP. HCM, bạn cần nộp hồ sơ online tại https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn, sau khi hồ sơ được duyệt, Sở Lao động, thương binh và xã hội sẽ thông báo nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan.
- Thời gian có kết quả: 10 ngày kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Xin cấp Giấy phép lao động
♦ Yêu cầu: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày Người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, Công ty nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội nơi Người nước ngoài dự kiến làm việc.
♦ Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Tải về) .
- Giấy chứng nhận sức khỏe/ giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1/ văn bản xác nhận Người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng (nếu là văn bản của tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng).
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc (văn bản của tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng – nộp bản gốc, không dùng bản chứng thực).
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
- Bản gốc Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài (là kết quả của bước 1).
- Bản sao chứng thực hộ chiếu (mang kèm theo Bản gốc hộ chiếu + visa).
- Giấy ủy quyền ký hồ sơ nếu không phải Người đại diện pháp luật công ty ký.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ.
♦ Hồ sơ được nộp tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
♦ Thời gian có kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh
Sau khi Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động thì Công ty phải thực hiện các thủ tục như sau:
- Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp Giấy phép lao động;
- Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho Người lao động nước ngoài.
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, Công ty báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng Người lao động nước ngoài.
Bước 4: Xin Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động cho Người nước ngoài
Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo Giấy phép lao động.
5. Thời hạn sử dụng của Giấy phép lao động
Giấy phép lao động có hiệu lực không quá 02 năm và tuân theo thời hạn sau:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử Người nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử Người nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử Người nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh Người nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng Người nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài.
Khi Giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn, nếu Người nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại Công ty, Công ty cần làm thủ tục gia hạn Giấy phép lao động.
6. Phí làm Giấy phép lao động 2021
Các chi phí để làm Giấy phép lao động, bao gồm:
- Phí khám sức khoẻ (tuỳ vào bệnh viện mà Người nước ngoài khám);
- Phí xin lý lịch tư pháp;
- Phí hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp như bằng cấp của Người nước ngoài, xác nhận kinh nghiệm;
- Phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ như chứng thực Hộ chiếu, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp …
- Phí cấp Giấy phép lao động: Tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp Giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Cụ thể, lệ phí Nhà nước tại 63 tỉnh thành trên cả nước như sau:
Stt | Tỉnh, thành phố | Mức lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
1. | TP Hồ Chí Minh | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2. | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
3. | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
4. | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
5. | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
6. | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
7. | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
8. | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
9. | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
10. | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
11. | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
12. | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
13. | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
14. | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
15. | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
16. | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
17. | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
18. | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
19. | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
20. | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
21. | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
22. | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
23. | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
24. | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
25. | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
26. | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
27. | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
28. | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
29. | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
30. | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
31. | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32. | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33. | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34. | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35. | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36. | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37. | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38. | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39. | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40. | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41. | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42. | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43. | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44. | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45. | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46. | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47. | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48. | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49. | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50. | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51. | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52. | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53. | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54. | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55. | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56. | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57. | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58. | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59. | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60. | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61. | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62. | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63. | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
♦Lưu ý: Mức lệ phí Nhà nước có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm.
7. Dịch vụ làm Giấy phép lao động 2021
Việc xin cấp Giấy phép lao động cần phải chuẩn bị khá nhiều giấy tờ và thực hiện qua nhiều bước phức tạp, mất thời gian. Bên cạnh đó, nếu bạn không có kinh nghiệm để chuẩn bị hồ sơ và đánh giá, thẩm định hồ sơ, hồ sơ của bạn sẽ rất dễ bị đánh rớt do không đáp ứng đầy đủ điều kiện xin Giấy phép lao động.
Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực làm Giấy phép lao động cho Người nước ngoài, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho nhiều khách hàng sở hữu Giấy phép lao động. Luật sư sẽ trợ giúp bạn trong những việc sau:
– Tư vấn các thủ tục, điều kiện xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam;
– Thẩm định, kiểm tra hồ sơ.
– Tư vấn thủ tục, thực hiện hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho Người nước ngoài tại Việt Nam mà không yêu cầu:
- Người nước ngoài xuất trình xác nhận tạm trú.
- Người nước ngoài phải trực tiếp đến Sở tư pháp tỉnh/ thành phố.
– Tư vấn hồ sơ, thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin Giấy phép lao động;
– Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Giấy phép lao động;
– Hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
– Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Tư vấn điều kiện thủ tục pháp lý ký hợp đồng lao động sau khi được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam;
– Tư vấn thủ tục pháp lý về quản lý, báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam;
– Xin Thẻ tạm trú;
Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về Thủ tục xin Giấy phép lao động cho Người nước ngoài năm 2021. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình xin Giấy phép lao động hay bạn có nội dung nào chưa rõ, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582 Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn