Giấy phép lao động là giấy phép bắt buộc Người nước ngoài phải có để làm việc tại Việt Nam. Việc xin Giấy phép lao động phát sinh khá nhiều chi phí.
Trong bài viết này, Luật sư Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết về Chi phí xin Giấy phép lao động cho Người nước ngoài mới nhất.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Giấy phép lao động là gì?
- 2. Các trường hợp nào phải xin Giấy phép lao động?
- 3. Giấy phép lao động có vai trò như thế nào đối với Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
- 4. Chi phí xin Giấy phép lao động hiện nay là bao nhiêu?
- 5. Tại sao nên sử dụng dịch vụ xin Giấy phép lao động của Công ty Luật CIS?
1. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động (hay còn gọi là Work permit) là loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Người nước ngoài để làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Giấy phép lao động ghi nhận nội dung rõ ràng, đầy đủ với các thông tin về Người lao động như: tên tổ chức doanh nghiệp sẽ làm việc, địa chỉ, vị trí công việc đảm trách, chức danh, trình độ chuyên môn, thời hạn của Giấy phép, …
2. Các trường hợp nào phải xin Giấy phép lao động?
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động, trừ trường hợp được miễn Giấy phép lao động (hay còn gọi là miễn Work permit, Work permit exemption).
Hiện nay có 20 trường hợp được miễn Giấy phép lao động (được quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP), cụ thể như sau:
- Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Người nước ngoài là Tình nguyện viên làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Người nước ngoài là Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Người nước ngoài là Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
- Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người nước ngoài là Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Giấy phép lao động có vai trò như thế nào đối với Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Giấy phép lao động là điều kiện bắt buộc để Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo đó:
- Giấy phép lao động là thành phần hồ sơ bắt buộc để Người lao động nước ngoài có thể xin cấp visa/ thị thực lao động hoặc Thẻ tạm trú tại Việt Nam đồng thời có thể bảo lãnh cho thân nhân của mình (vợ/ chồng, con cái) để cư trú tại Việt Nam với cùng thời hạn của Người lao động.
- Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam không có Giấy phép lao động (trừ trường hợp được miễn Giấy phép lao động) sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
- Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam không có Giấy phép lao động (trừ trường hợp được miễn Giấy phép lao động) sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
- Công ty sử dụng Người nước ngoài làm việc mà không có Giấy phép lao động thì Công ty bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức phạt tùy thuộc vào số lượng Người lao động nước ngoài không có Giấy phép lao động mà Công ty sử dụng. Mức phạt cao nhất là từ 60.000.000 VNĐ đến 75.000.000 VNĐ đối với vi phạm từ 21 Người lao động trở lên.
4. Chi phí xin Giấy phép lao động hiện nay là bao nhiêu?
Các chi phí để làm Giấy phép lao động, bao gồm:
* Phí Nhà nước để làm Giấy phép lao động: Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp Giấy phép lao động cho Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp Giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Cụ thể, lệ phí Nhà nước tại 63 tỉnh thành trên cả nước như sau:
Stt | Tỉnh, thành phố | Mức lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
1. | TP Hồ Chí Minh | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2. | Bình Dương | 600.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
3. | Đồng Nai | 600.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
4. | An Giang | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
5. | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
6. | Bắc Giang | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
7. | Bắc Kạn | 600.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
8. | Bạc Liêu | 400.000 | Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
9. | Bắc Ninh | 600.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
10. | Bến Tre | 600.000 | Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
11. | Bình Định | 400.000 | Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
12. | Bình Phước | 600.000 | Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
13. | Bình Thuận | 600.000 | Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
14. | Cà Mau | 600.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
15. | Cần Thơ | 600.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
16. | Cao Bằng | 600.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
17. | Đà Nẵng | 600.000 | Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
18. | Đắk Lắk | 1.000.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
19. | Đắk Nông | 500.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
20. | Điện Biên | 500.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
21. | Đồng Tháp | 600.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
22. | Gia Lai | 400.000 | Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
23. | Hà Giang | 600.000 | Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
24. | Hà Nam | 600.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
25. | Hà Nội | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
26. | Hà Tĩnh | 480.000 | Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
27. | Hải Dương | 600.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
28. | Hải Phòng | 600.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
29. | Hậu Giang | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
30. | Hòa Bình | 600.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
31. | Hưng Yên | 600.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32. | Khánh Hòa | 600.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33. | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34. | Kon Tum | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35. | Lai Châu | 400.000 | Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36. | Lâm Đồng | 1.000.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37. | Lạng Sơn | 600.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38. | Lào Cai | 500.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39. | Long An | 600.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40. | Nam Định | 600.000 | Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41. | Nghệ An | 600.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42. | Ninh Bình | 600.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43. | Ninh Thuận | 400.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44. | Phú Thọ | 600.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45. | Phú Yên | 600.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46. | Quảng Bình | 600.000 | Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47. | Quảng Nam | 600.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48. | Quảng Ngãi | 600.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49. | Quảng Ninh | 480.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50. | Quảng Trị | 500.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51. | Sóc Trăng | 600.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52. | Sơn La | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53. | Tây Ninh | 600.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54. | Thái Bình | 460.000 | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55. | Thái Nguyên | 600.000 | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56. | Thanh Hóa | 500.000 | Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57. | Thừa Thiên Huế | 600.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58. | Tiền Giang | 600.000 | Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59. | Trà Vinh | 600.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60. | Tuyên Quang | 600.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61. | Vĩnh Long | 400.000 | Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62. | Vĩnh Phúc | 600.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63. | Yên Bái | 600.000 | Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Lưu ý: Mức lệ phí Nhà nước có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm.
– Ngoài ra, còn có các khoản phí khác: phí khám sức khoẻ (tuỳ vào bệnh viện mà Người nước ngoài khám), phí xin lý lịch tư pháp, phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ, phí hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp như bằng cấp của Người nước ngoài.
5. Tại sao nên sử dụng dịch vụ xin Giấy phép lao động của Công ty Luật CIS?
Việc xin cấp Giấy phép lao động cần phải chuẩn bị khá nhiều giấy tờ và thực hiện qua nhiều bước phức tạp, mất thời gian. Bên cạnh đó, nếu bạn không có kinh nghiệm để chuẩn bị hồ sơ và đánh giá, thẩm định hồ sơ, hồ sơ của bạn sẽ rất dễ bị đánh rớt do không đáp ứng đầy đủ điều kiện xin Giấy phép lao động.
Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực làm Giấy phép lao động cho Người nước ngoài, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho nhiều khách hàng sở hữu Giấy phép lao động. Luật sư sẽ trợ giúp bạn trong những việc sau:
– Tư vấn các thủ tục, điều kiện xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam;
– Thẩm định, kiểm tra hồ sơ;
– Tư vấn thủ tục, thực hiện hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho Người nước ngoài tại Việt Nam mà không yêu cầu:
- Người nước ngoài xuất trình xác nhận tạm trú.
- Người nước ngoài phải trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh/ thành phố.
– Tư vấn hồ sơ, thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin Giấy phép lao động;
– Dịch, công chứng dịch, hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp Giấy phép lao động;
– Hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
– Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Tư vấn điều kiện thủ tục pháp lý ký hợp đồng lao động sau khi được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam;
– Tư vấn thủ tục pháp lý về quản lý, báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam;
Trên đây là các hướng dẫn chi tiết về Chi phí xin Giấy phép lao động cho Người nước ngoài mới nhất. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình xin Giấy phép lao động hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582 Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn