Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Đồng Nai năm 2022

Đồng Nai là tỉnh thành thu hút rất nhiều Nhà đầu tư. Những doanh nghiệp nước ngoài được thành lập và hoạt động tại nhiều khu công nghiệp với quy mô lớn. Chính vì vậy mà số lượng Người nước ngoài làm việc ở Đồng Nai cũng rất nhiều, lên đến 10.000 người. Tính đến thời điểm hiện tại, Đồng Nai đã cấp hơn 8.700 giấy phép lao động cho Người nước ngoài làm việc ở Đồng Nai.

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ làm giấy phép lao động tại Đồng Nai.

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (hay còn gọi là Work Permit) là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp của Việt Nam cấp cho Người lao động nước ngoài để họ được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Giấy phép lao động ghi nhận những thông tin cụ thể về người lao động và thông tin về doanh nghiệp nơi Người nước ngoài làm việc, như: tên tổ chức, doanh nghiệp sẽ làm việc; địa chỉ, vị trí công việc đảm trách, tên, hộ chiếu Người nước ngoài, chức danh, trình độ chuyên môn, thời hạn của giấy phép,…

giay-phep-lao-dong-tai-dong-nai
Hình ảnh: Giấy phép lao động mới nhất

2. Các trường hợp nào phải làm giấy phép lao động?

Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam thì phải có Giấy phép lao động. Để được cập giấy phép lao động, Công ty sử dụng lao động là Người nước ngoài cần làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động. Tuy nhiên, có một số trường hợp lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động, còn gọi là trường hợp được miễn Giấy phép lao động, bao gồm các trường hợp sau:

1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

10.Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

16.   Học sinh, sinh viên Người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên Người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

3. Sự cần thiết phải xin giấy phép lao động?

– Giấy phép lao động là loại giấy tờ chứng minh Người lao động người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam;

– Người lao động là công dân nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

– Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có Giấy phép lao động (trừ trường hợp được miễn trừ xin cấp giấy phép lao động) sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

– Doanh nghiệp, công ty sử dụng Người nước ngoài mà không có Giấy phép lao động thì bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể mức phạt như sau:

  • Nếu không có giấy phép lao động, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể bị xử phạt vi phạm hành chính lên đến 25.000.000 đồng
  • Công ty sử dụng Người nước ngoài làm việc mà không có Giấy phép lao động thì Công ty bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt có thể lên đến 75.000.000 đồng.

Giấy phép lao động là giấy tờ bắt buộc để Người nước ngoài xin cấp visa/ thị thực lao động hoặc thẻ tạm trúkhi nhập cảnh và lưu trú ở Việt Nam với mục đích làm việc.

Do vậy, đối với cả Doanh nghiệp, Công ty và Người lao động nước ngoài thì việc tiến hành các thủ tục để được cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài là hành vi tuân thủ pháp luật và là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho mình.

4. Điều kiện cấp giấy phép lao động tại Đồng Nai

Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động hiện hành, Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Đủ 18 tuổi trở lên và có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;

– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

– Điều kiện với từng vị trí công việc, ví dụ: phải có bằng đại học trở lên và xác nhận kinh nghiệm phù hợp nếu làm việc ở vị trí chuyên gia, hay có bằng đào tạo chuyên ngành về kỹ thuật và xác nhận kinh nghiệm phù hợp nếu làm việc ở vị trí lao động kỹ thuật, ….

5. Các câu hỏi thường gặp

a) Câu hỏi 1: Không có bằng đại học, có xin được giấy phép lao động không?

Không phải mọi trường hợp xin Giấy phép lao động đều bắt buộc Người nước ngoài phải có bằng đại học. Tùy vào từng vị trí công việc mà người lao động nước ngoài có thể bắt buộc hoặc không yêu cầu phải có bằng đại học.Vì người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động gồm: Nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên gia, Lao động kỹ thuật, … theo đó, mỗi đối tượng sẽ có những điều kiện khác nhau.

b) Câu hỏi 2: Hồ sơ xin giấy phép lao động cần chuẩn bị gì?

Hồ sơ xin Giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Tải về mẫu số 11);
  • Giấy khám sức khỏe;
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1/ văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng (nếu là văn bản của tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng).
  • Văn bản, giấy tờ về bằng cấp hoặc chứng minh kinh nghiệm;
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng;
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Hộ chiếu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

c) Câu hỏi 3: Khám sức khoẻ xin giấy phép lao động ở đâu?

Để được cấp Giấy phép lao động, Người nước ngoài cần có Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.

Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có thể do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy này phải có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

Trường hợp Người nước ngoài đang ở Việt Nam, Người nước ngoài có thể khám sức khỏe để xin giấy phép lao động tại các cơ sở y tế theo hướng dẫn Tại đây.

Đối với Giấy khám sức khỏe do nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự được hướng dẫn chi tiết Tại đây.

d) Câu hỏi 4: Xin lý lịch tư pháp ở đâu?

Để được cấp Giấy phép lao động, ngoài Giấy chứng nhận sức khỏe cần chuẩn bị như hướng dẫn ở trên, thì Người nước ngoài phải có Lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền mà Người nước ngoài mang quốc tịch hoặc Người nước ngoài cũng có thể xin Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tỉnh/ thành phố Việt Nam nếu Người nước ngoài đang cư trú.

Trường hợp Người nước ngoài đang cư trú tại Đồng Nai, Người nước ngoài có thể liên hệ Sở Tư Pháp Đồng Nai, Địa chỉ: Số 02, đường Nguyễn Văn Trị, TP. Biên Hòa, Đồng Nai để xin Lý lịch tư pháp.

Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp của nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

e) Câu hỏi 5: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động ở đâu?

Khi xin cấp giấy phép lao động tại Đồng Nai, bạn nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Đồng Nai, địa chỉ: Số 5, Đường Phan Đình Phùng, P. Quang Vinh, Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai

f) Câu hỏi 6: Khi thay đổi địa điểm làm việc thì có cần phải xin lại giấy phép lao động?

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp xin cấp lại Giấy phép lao động, trong trường hợp người nước ngoài thay đổi địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn sẽ thuộc diện cấp lại giấy phép lao động.

g) Câu hỏi 7: Làm giấy phép lao động mất bao lâu?

Thời gian làm Giấy phép lao động là từ 30-45 ngày làm việc nếu bạn chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.

h) Câu hỏi 8: Thời hạn của giấy phép lao động được bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của giấy tờ xin Giấy phép lao động (hợp đồng lao động, thỏa thuận…) nhưng không quá 02 năm.

Khi Giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn, nếu Người nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc tại Công ty với cùng vị trí, chức danh công việc, Công ty cần làm thủ tục gia hạn Giấy phép lao động.

i) Câu hỏi 9: Chi phí làm giấy phép lao động tại Đồng Nai là bao nhiêu?

Khi nộp hồ sơ làm Giấy phép lao động tại Đồng Nai bạn cần chuẩn bị các khoản phí, lệ phí, bao gồm:

  • Phí Nhà nước để làm Giấy phép lao động: 600.000 VNĐ/giấy phép. Tuy nhiên,mức lệ phí Nhà nước có thể thay đổi tuỳ từng thời điểm.
  • Các khoản phí khác: phí khám sức khoẻ, phí xin lý lịch tư pháp, phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ, phí hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp như bằng cấp của Người nước ngoài.

6. Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép lao động tại Đồng Nai

Để làm Giấy phép lao động, bạn phải thực hiện qua 4 bước như sau:

  • Bước 1: Xin lý lịch tư pháp
  • Bước 2: Khám sức khoẻ
  • Bước 3: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài
  • Bước 4: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động

7. Kinh nghiệm làm giấy phép lao động tại Đồng Nai

Công ty luật CIS đã tiếp nhận và tư vấn cho nhiều trường hợp doanh nghiệp tự làm thủ tục giấy phép lao động, và Công ty đã gặp phải khá nhiều vấn đề, rất vất vả và khó khăn trước khi liên hệ dịch vụ tại CIS, trong đó đa số trường hợp là bị trả hồ sơ, yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ tại Bước Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Với kinh nghiệm của CIS, một số lỗi thường gặp trong hồ sơ giấy phép lao động khiến hồ sơ của bạn dễ bị trả, yêu cầu sửa đổi bổ sung nhiều lần là:

– Chưa kê khai thông tin, giải trình đầy đủ theo yêu cầu;

– Người nước ngoài không đủ điều kiện xin giấy phép lao động: không có bằng cấp chứng chỉ phù hợp, không có giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài,…

– Chuẩn bị bộ hồ sơ chưa đầy đủ giấy tờ, hợp lệ do hồ sơ cần nhiều giấy tờ phức tạp và không có kinh nghiệm xử lý.

8. Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Đồng Nai

Việc xin cấp cấp Giấy phép lao động trải qua nhiều thủ tục gây mất nhiều thời gian cho Quý khách hàng. CIS mong muốn được hỗ trợ Quý khách hàng trong thực hiện các công việc liên quan đến xin cấp Giấy phép lao động.

Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, uy tín, trách nhiệm, CIS Law Firm sẽ hỗ trợ khách hàng trong những việc sau:

  • Tư vấn các thủ tục, điều kiện xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Tư vấn thủ tục, hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin giấy phép lao động;
  • Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động;
  • Hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Thục hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Tư vấn điều kiện thủ tục pháp lý ký hợp đồng lao động sau khi được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Tư vấn thủ tục pháp lý về quản lý, báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam;
  • Gia hạn giấy phép lao động.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục làm giấy phép lao động cho Người nước ngoàiNếu bạn có vướng mắc trong quá trình làm giấy phép lao động cho Người nước ngoài hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: 
info@cis.vn