Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất năm 2022

Hiện nay, thuê đất để canh tác, trồng trọt hay làm nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh… là giao dịch rất phổ biến. Trên thực tế việc thuê đất có thể do các bên thỏa thuận miệng hoặc cũng có thể thỏa thuận bằng văn bản. Nhưng để hạn chế các rủi ro có thể xảy ra và phù hợp với quy định của pháp luật, các bên phải thỏa thuận và ký hợp đồng thuê đất.

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS gửi đến bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê đất năm 2022.

A. Những lưu ý về hợp đồng thuê đất

1. Hợp đồng thuê đất là gì?

Hợp đồng thuê đất hay còn gọi là hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên về việc Bên cho thuê sẽ giao đất cho Bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định. Bên thuê sử dụng đất sử dụng đất đúng mục đích như đã thỏa thuận và trả cho Bên cho thuê một khoản tiền.

mau-hop-dong-thue-dat-2022

2. Quy định pháp luật về hợp đồng thuê đất

– Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Luật đất đai số 45/2013/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 29/11/2013;

– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đất đai ngày 15/5/2014;

– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường ban hành ngày 02/6/2014.

3. Hợp đồng thuê đất có phải công chứng không?

Theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013:

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

[…]

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

[…]

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”

Như vậy, hợp đồng thuê đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà chỉ cần ký bằng văn bản. Trường hợp các bên có nhu cầu thì có thể yêu cầu văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng chứng thực hợp đồng thuê đất.

dich-vu-lam-the-apec

4. Những khoản thuế phải nộp khi ký hợp đồng thuê đất

Hoạt động cho thuê đất mà phát sinh doanh thu trên 100 triệu đồng (trong năm dương lịch) thì phải nộp lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng, cụ thể:

♦ Thuế môn bài (Lệ phí môn bài):

STT Doanh thu Lệ phí môn bài
1 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm
2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
3 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

♦ Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

5. Những lưu ý khi ký hợp đồng thuê đất

Hợp đồng thuê đất là sự thỏa thuận giữa Bên cho thuê và Bên thuê về việc thuê đất, để sử dụng trong một thời gian nhất định, theo mục đích mà hai bên đã thống nhất. Các thỏa thuận trong hợp đồng sẽ có giá trị ràng buộc các bên khi thực hiện hợp đồng hoặc kể cả khi xảy ra tranh chấp.

Do đó, khi cho thuê đất hoặc khi đi thuê đất, các bạn cần soạn thảo hợp đồng sao cho hợp đồng phải đầy đủ nội dung, các quy định phải chặt chẽ. Trên thực tế, mỗi giao dịch khác nhau sẽ có các đặc thù khác nhau, phụ thuộc vào nhu cầu của người đi thuê và người cho thuê, phụ thuộc vào loại đất, tình hình sử dụng đất,…Do đó, việc sử dụng nguyên mẫu hợp đồng trên mạng là không phù hợp và có thể phát sinh các rủ ro, tranh chấp. Do vậy, các hợp đồng mẫu chỉ mang tính tham khảo. Nếu giá trị hợp đồng lớn hoặc thời gian cho thuê lâu dài, bạn nên tìm đến Luật sư để có một bản hợp đồng thật sự hoàn chỉnh và phù hợp.

B. Mẫu hợp đồng thuê đất

Trong bài viết này, Công ty Luật CIS xin gửi đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng thuê đất mới nhất hiện nay.

1. Mục lục Hợp đồng thuê đất

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Điều 2. Thời gian thuê

Điều 3. Mục đích thuê

Điều 4. Giá thuê và tiền đặt cọc

Điều 5. Phương thức thanh toán

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của các bên

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Điều 9. Điều khoản chung

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

2. Nội dung mẫu hợp đồng thuê đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số: … /…/HĐTQSDĐ

– Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

– Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;

– Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (BÊN A):

  • Công ty/Cá nhân: …………………………………………………..
  • Giấy phép kinh doanh số/CCCD/CMND số: ………………
  • Đại diện bởi:…………………………………………………………..
  • Địa chỉ:………………………………………………………………….
  • Điện thoại: ……………………………………………………………
  • Email: ………………………………………………………………….

BÊN THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (BÊN B):

  • Công ty/Cá nhân: ………………………………………………….
  • Giấy phép kinh doanh số/CCCD/CMND số: ……………..
  • Đại diện bởi:…………………………………………………………
  • Địa chỉ:…………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………
  • Email: ………………………………………………………………….

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1:

ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A cho bên B thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo giấy chứng nhận số: …, do …. cấp ngày ….  Có thông tin như sau:

  • Thửa đất số: ………………………………………………………….
  • Tờ bản đồ số: ………………………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………….
  • Diện tích: … m2 (Bằng chữ: ……………………………………)

ĐIỀU 2:

THỜI GIAN THUÊ

Thời gian thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng.

  • Ngày bắt đầu: … tháng … năm …
  • Ngày kết thúc: … tháng … năm …

ĐIỀU 3:

MỤC ĐÍCH THUÊ

Mục đích thuê đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là: …

ĐIỀU 4:

GIÁ THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC

4.1 Giá thuê quyền sử dụng đất đối với thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng);

4.2 Tiền đặt cọc

Ngày …/…/…, Bên B đặt cọc số tiền là: …………………………

Ngay sau khi hết thời gian thuê quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này hoặc một thời điểm khác do hai bên thỏa thuận, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả lại tiền đặt cọc cho Bên B.

ĐIỀU 5:

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tiền thuê sẽ được Bên B trả trước cho Bên A định kỳ 01 tháng một lần từ ngày 01 đến ngày 05 mỗi tháng, theo phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoảng bằng tiền VNĐ vào tài khoản ngân hàng của Bên A, với thông tin như sau:

  • Chủ tài khoản: ………………………………………………………..
  • Số tài khoản: ………………………………………………………….
  • Ngân hàng: ……………………………………………………………

ĐIỀU 6:

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1 Quyền, nghĩa vụ của bên A:

– Giao thửa đất tại Điều 1 hợp đồng này cho bên B vào thời điểm ngày … / …/ …

– Kiểm tra, nhắc nhở bên B sử dụng đất đúng mục đích;

– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất (nếu có);

– Yêu cầu bên B trả tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời gian quy định;

– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Yêu cầu bên B trả lại đất, khi hết thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này;

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

6.2 Quyền, nghĩa vụ của bên B:

– Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng này;

– Được sử dụng đất ổn định theo thời gian thuê quyền sử dụng đất tại Điều 2 hợp đồng này;

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận với bên A.

– Sử dụng đất thuê đúng mục đích;

– Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;

– Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất cho bên A đúng thời gian quy định;

– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;

– Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên A;

– Trả lại đất thuê cho bên A khi hết thời hạn thuê quền sự dụng đất quy định tại Điều 2 hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

ĐIỀU 7:

CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1 Hết thời gian thuê quyền sử dụng đất tại Điều 2 hợp đồng này mà bên A và bên B không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.

7.2 Do đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trước thời hạn của một bên là bên A hoặc bên B, nhưng một trong hai bên là bên A hoặc bên B phải báo trước cho bên còn lại biết trước ít nhất 06 tháng, bên đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trước thời hạn phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền bằng … đồng (Bằng chữ: …) hoặc bằng … tháng tiền thuê quyền sử dụng đất tại hợp đồng này.

7.3 Bên A hoặc bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.

7.4 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 8:

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1 Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có những vướng mắc phát sinh, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải, bình đẳng cùng có lợi.

8.2 Nếu không giải quyết được bằng các phương pháp hòa giải, thì hai Bên thống nhất cùng đưa ra giải quyết tranh chấp trước Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 9:

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1 Khi có những nội dung mới phát sinh cần bổ sung, hai Bên cùng bàn bạc thống nhất và nội dung thống nhất sẽ được thể hiện bằng một phụ lục Hợp đồng. Phụ lục này, sẽ được coi như một bộ phận không tách rời của Hợp đồng chính mà hai Bên có trách nhiệm cùng thực hiện.

9.2 Hợp đồng được lập thành hai (02) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản để theo dõi thực hiện.

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

3. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng của Công ty luật CIS

Hợp đồng mẫu mặc dù giúp các bên tham gia hợp đồng tiết kiệm được rất nhiều thời gian để đàm phán và thương lượng. Tuy nhiên, việc sử dụng hợp đồng mẫu cũng có những bất cập có thể kể đến như:

– Nội dung hợp đồng không phù hợp với nhu cầu thực tế của các bên;

– Rủi ro pháp lý tiềm ẩn khi hợp đồng mẫu được soạn theo ý chí chủ quan của một bên, gây mất cân bằng quyền và lợi ích;

– Dễ phát sinh tranh chấp.

Khi có nhu cầu ký kết hợp đồng các bạn hãy cân nhắc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các chuyên gia, công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng. Trên đây là Mẫu hợp đồng thuê đất do Công ty Luật CIS soạn thảo. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582
Email: info@cis.vn