Mẫu hợp đồng mua bán nhà

Mua hay bán nhà thường là một quyết định quan trọng và được cân nhắc kỹ lưỡng, vì nhà là tài sản có giá trị lớn. Bên cạnh việc xem xét vị trí, diện tích nhà, giá mua bán, …Thì pháp lý nhà cũng là nội dung rất quan trọng cần được quan tâm, trong đó hợp đồng mua bán nhà là văn bản thể hiện giao dịch, là cơ sở để nhà nước công nhận quyền sở hữu.

Trong bài viết này, Công ty luật CIS sẽ giới thiệu và cung cấp cho bạn đọc mẫu Hợp đồng mua bán nhà.

1. Hợp đồng mua bán nhà là gì?

Hợp đồng mua bán nhà là một loại hợp đồng dân sự thông dụng, thường gặp nhất hiện nay. Hợp đồng này là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bán và bên mua, theo đó, bên bán chuyển giao nhà và quyền sở hữu nhà cho bên mua, Bên mua trả tiền theo thời hạn, phương thức như trong hợp đồng mà hai bên đã thỏa thuận.

mau-hop-dong-mua-ban-nha

2. Công chứng Hợp đồng mua bán nhà ở đâu?

Theo quy định tại Điều 164 Luật Nhà ở 2014, Hợp đồng mua bán nhà phải được lập bằng văn bản và phải được công chứng theo quy định của pháp luật.

Việc công chứng Hợp đồng mua bán nhà được thực hiện tại phòng công chứng (còn gọi là công chứng nhà nước, thuộc Sở Tư pháp) hoặc văn phòng công chứng (còn gọi là công chứng tư) trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản.

Trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể có nhiều phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng, theo đó, khi công chứng Hợp đồng mua bán nhà, chúng ta có thể công chứng tại bất kỳ phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng nào trong phạm vi tỉnh/thành phố nơi bất động sản tọa lạc.

3. Hồ sơ để chứng thực hợp đồng mua bán nhà gồm những gì?

Để công chứng Hợp đồng mua bán nhà, ngoài dự thảo Hợp đồng mua bán nhà, bên bán và bên mua nhà cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Đối với Bên bán nhà, các giấy tờ cần chuẩn bị gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ đỏ, sổ hồng);
  • Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Thẻ căn cước/hộ chiếu (bản gốc);
  • Trường hợp vợ và chồng đồng sở hữu nhà, phải có giấy tờ nhân thân như trên đối với cả hai người và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Trường hợp vợ, chồng cùng sở hữu nhà nhưng đã ly hôn, phải có bản án, quyết định ly hôn của Tòa án và giấy tờ chứng minh việc phân chia tài sản.
  • Trường hợp nhà là tài sản riêng của vợ hoặc chồng, phải có thỏa thuận phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân hợp pháp Hoặc giấy tờ chứng minh tài sản riêng (được tặng cho, thừa kế riêng).

Đối với Bên mua nhà, các giấy tờ cần chuẩn bị gồm:

  • Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Thẻ căn cước/hộ chiếu (bản gốc);
  • Giấy đăng kí hết kết hôn (nếu tồn tại quan hệ hôn nhân và hai vợ chồng đồng sở hữu);

dich-vu-lam-the-apec

4. Mẫu hợp đồng mua bán nhà hiện nay.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

Số: ……../……..

…………., ngày…..tháng…..năm……

 

Hôm nay, ngày… tháng… năm… , tại………………………… chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

BÊN BÁN:

Ông (Bà): ……………………… Sinh ngày ….tháng…….năm …

CMND/CCCD số:…………… do…………………. cấp ngày……tháng……năm…….

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):  ………………. Sinh ngày….tháng……năm…….

Chứng minh nhân dân số:…………….… do…………… cấp ngày….. tháng….. năm….

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số……….

BÊN MUA :

Ông (Bà): …………………………….Sinh ngày …. tháng……. năm …….

CMND/CCCD số:…………… do……………. cấp ngày…… tháng…… năm…….

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):  …………………. Sinh ngày…. tháng…… năm…….

CMND/CCCD số:…………….… do………………… cấp ngày….. tháng….. năm….

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số……

Bằng hợp đồng này, Bên bán bán cho Bên mua toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……… đường……………….. phường/xã……….. quận/huyện…….thành phố/tỉnh………, có thực trạng như sau :

a. Nhà ở :

    • Tổng diện tích sử dụng: …m2
    • Diện tích xây dựng: …m2
    • Diện tích xây dựng của tầng trệt: …m2
    • Kết cấu nhà: …
    • Số tầng:  ….

b. Đất ở :

    • Thửa đất số:  …..
    • Tờ bản đồ số: …
    • Diện tích: ….m2
    • Hình thức sử dụng riêng: ….m2

c. Các thực trạng khác:

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

2. Ông …….và Bà…. là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày….. tháng……năm…..do ….cấp

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá mua bán toàn bộ căn nhà nêu trên là: ……………(bằng chữ: ………. ).

2. Bên mua thanh toán … lần cho bên bán bằng đồng Việt Nam.

3. Bên mua giao và Bên bán nhận đủ số tiền mua bán căn nhà nêu trên.

Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN NHÀ VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ

1. Bên bán giao và Bên mua nhận ngôi nhà đúng như thực trạng nêu trên vào ngày….; trong thời hạn chưa giao nhà, Bên bán có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà đó.

2. Bên bán giao và Bên mua nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở vào ngày…….

ĐIỀU 4: NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán ngôi nhà gồm:

  • Thuế chuyển quyền sử dụng nhà đất: bên bán chịu trách nhiệm nộp;
  • Lệ phí trước bạ nhà đất: do bên mua chịu trách nhiệm nộp.
  • Lệ phí công chứng: mỗi bên chịu 50%.

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ

1. Bên mua có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên.

Bên bán phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên.

2. Quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên được chuyển cho Bên mua kể từ thời điểm Bên mua thực hiện xong việc đăng ký trước bạ sang tên.

ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

1. Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có những vướng mắc phát sinh, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải, bình đẳng cùng có lợi.

2. Nếu không giải quyết được bằng các phương pháp hòa giải, thì hai Bên thống nhất vụ việc được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng mới có giá trị để  thực hiện.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1. Bên bán cam kết :

a. Ngôi nhà nêu trên :

    • Thuộc quyền sở hữu của Bên bán;
    • Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;
    • Không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;
    • Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b. Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên;

c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên mua đã ghi trong hợp đồng này.

2. Bên mua cam kết:

a. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý mua và không có khiếu nại gì về việc công chứng hợp đồng này;

b. Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên bán đã ghi trong hợp đồng này;

c. Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên mua cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.

3. Hai bên cùng cam kết:

a. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b. Kể từ ngày ký hợp đồng này cho đến khi Bên mua hoàn tất thủ tục trước bạ sang tên, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”  số … ngày…………tháng………..năm……….do ………….cấp cho Ông ………… và vợ là Bà……… để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

c. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều giống nhau. Bên bán giữ 01 bản, Bên mua giữ 01 bản và 01 bản lưu  tại…….

BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
BÊN MUA
(Ký và ghi rõ họ và tên)

5. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán nhà của Công ty Luật CIS.

Hợp đồng mẫu mặc dù giúp các bên bán và bên mua nhà tiết kiệm được rất nhiều thời gian để soạn thảo. Tuy nhiên, việc sử dụng nguyên mẫu hợp đồng mẫu có thể không phù hợp với nhu cầu thực tế, giao dịch, thỏa thuận của các bên;

Vậy nên, khi cần hợp đồng, bạn đọc hãy cân nhắc về việc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các chuyên gia, công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro không đáng có trong tương lai.

Trên đây là Mẫu hợp đồng mua bán nhà do Công ty Luật CIS soạn thảo để bạn đọc tham khảo. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582 – Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn