Thành lập công ty cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh

Để tham gia vào nền kinh tế cũng như các hoạt động kinh doanh, thì thành lập công ty là một trong những bước chân đầu tiên để các doanh nhân bước vào thị trường. Vòng đời của một công ty được “khai sinh” kể từ lúc tiến hành đăng ký kinh doanh.

Khái niệm Công ty cổ phần được nhắc đến khá nhiều trong đời sống, và với bài viết này Công ty Luật CIS xin được chia sẻ những vấn đề pháp lý xoay quanh loại hình công ty cổ phần để bạn đọc có những kiến thức nhất định nếu có ý định thành lập một công ty cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh.

1. Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần được định nghĩa tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 là một loại hình doanh nghiệp, trong đó có các điều kiện riêng biệt, đặc thù về vốn điều lệ và cổ đông như sau:

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đồng thời có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

thanh-lap-cong-ty-co-phan-tai-tphcm
Hình ảnh: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

2. Quy định của pháp luật về Công ty cổ phần

– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 17/4/2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp.

– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

3. Ai được thành lập Công ty cổ phần.

Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trong đó bao gồm công ty cổ phần, tuy nhiên không phải mọi tổ chức, cá nhân đều được thành lập công ty cổ phần. Luật Doanh nghiệp 2020 cấm 07 nhóm đối tượng sau đây thành lập công ty cổ phần, cụ thể gồm có:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

4. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần cá nhân, tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có ít nhất từ 03 cổ đông sáng lập trở lên.
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp đề cập tại Mục 3.
  • Đăng ký ngành nghề kinh doanh không thuộc vào các ngành nghề bị cấm và đồng thời phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

5. Thành lập công ty cổ phần cần tối thiểu bao nhiêu vốn.

Các quy định pháp luật hiện nay không có giới hạn về số vốn tối thiểu cũng như số vốn tối đa để thành lập công ty cổ phần, do đó người thành lập công ty được tự do quyết định số vốn điều lệ của công ty mình khi đăng ký thành lập công ty, trừ các trường hợp công ty đăng ký một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong đó có quy định điều kiện về vốn pháp định (mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải đăng ký để thực hiện kinh doanh ngành nghề này).

Tuy nhiên cần xác định mệnh giá cổ phần đã bán, đã được đăng ký mua, khả năng tài chính, quy mô, phạm vi hoạt động hay các hoạt động kinh doanh, mục tiêu, chiến lược của công ty sau khi thành lập, dự án của công ty, khả năng gọi vốn và các yếu tố khách quan và chủ quan khác mà xác định mức vốn điều lệ để đăng ký cho phù hợp.

Về mặt pháp lý, vốn điều lệ là vốn mà các cổ đông đăng ký góp vào công ty, theo đó, Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của Công ty trong phạm vi vốn đăng ký góp. Về mặt thực tế, vốn điều lệ là một trong những số liệu thể hiện năng lực tài chính của công ty, theo đó, các đối tác có thể quan tâm và nhìn vào số vốn điều lệ này để căn nhắc việc hợp tác với Công ty hoặc không.

Ngoài ra, vốn điều lệ là căn cứ để xác định thuế môn bài mà công ty phải đóng, cụ thể:

– Nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, mức thuế môn bài sẽ là 3 triệu đồng/ năm.

– Nếu vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức thuế môn bài sẽ là 2 triệu đồng/ năm.

6. Hướng dẫn cách đặt tên Công ty cổ phần

Tên của công ty cổ phần được đặt theo tên tiếng Việt bao gồm các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, bao gồm: (1) tên loại hình doanh nghiệp là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” và (2) tên riêng.

Tên của công ty cổ phần không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp  khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Tên của công ty không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, … hoặc thuộc các trường hợp bị cấm tại Điều 38 và Điều 41 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

Tên của công ty cổ phần ngoài tên tiếng Việt, có thể có tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Ví dụ:

Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Trăng Hồng

Tên tiếng nước ngoài: Pink Moon Joint Stock Company

Tên viết tắt: PM CO., LTD

7. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại Thành phồ Hồ Chí Minh gồm những giấy tờ, tài liệu gì.

Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay bao gồm những hồ sơ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Tải mẫu PLI-4).

– Điều lệ công ty cổ phần.

– Danh sách cổ đông sáng lập. (Tải mẫu PLI-7)

– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Tải mẫu PLI-8) .

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Trường hợp nếu người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần không trực tiếp nộp hồ sơ và muốn ủy quyền cho người khác thay mình nộp hồ sơ thì còn phải kèm theo giấy tờ ủy quyền hợp lệ.

8. Thủ tục thành lập Công ty cổ phần

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu đã nêu ở mục 7 của bài viết này.
  • Bước 2: Trực tiếp hoặc ủy quyền nộp sơ đăng ký thành lập đến cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Bước 3: Nộp các phí, lệ phí phát sinh.
  • Bước 4: Nhận giấy đăng ký doanh nghiệp.

9. Nơi nhận hồ sơ thành lập công ty cổ phần ở Thành phố Hồ Chí Minh

Hiện nay, tất cả các thủ tục đăng ký doanh nghiệp đều được thực hiện trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Bạn chỉ cần tạo tài khoản đăng ký kinh doanh tại trang web này và tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tuyến.

10. Thời gian giải quyết hồ sơ

Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập công ty cổ phần là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp theo ngày nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo điều chỉnh, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bạn có thể đến trực tiếp Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh để nhận kết quả hoặc đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện.

11. Phí, lệ phí thành lập Công ty cổ phần.

Theo quy định hiện tại, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến nên người nộp đơn sẽ được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và chỉ phải đóng phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/hồ sơ.

Cần lưu ý rằng vì các thao tác đều được thực hiện trên nền tảng điện tử, nên việc thanh toán các phí nói trên sẽ được thanh toán qua hình thức chuyển khoản.

12. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh của Công ty Luật CIS

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ đăng ký thành lập Công ty cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp doanh giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về Thủ tục đăng ký thành lập Công ty cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582                Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn