Bình Dương là một trong các địa bàn thu hút được nguồn đầu tư lớn từ nước ngoài, đây được xem là điểm tập trung nhiều nhà máy, khu công nghiệp ở phía Nam. Để phục vụ cho quá trình phát triển của nhà máy, các công ty không chỉ sử dụng nguồn lao động trong nước mà còn sử dụng lao động nước ngoài.
Chính vì vậy, Công ty Luật CIS sẽ Hướng dẫn làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bình Dương. Mời bạn đọc cùng theo dõi.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
- 1. Giấy phép lao động là gì?
- 2. Các trường hợp phải làm giấy phép lao động tại Bình Dương năm 2025?
- 3. Thời hạn của giấy phép lao động
- 4. Điều kiện làm giấy phép lao động tại Bình Dương
- 5. Quy trình làm giấy phép lao động tại Bình Dương
- 6. Hồ sơ làm giấy phép lao động tại Bình Dương
- 7. Cơ quan cấp giấy phép lao động tại Bình Dương
- 8. Thời gian giải quyết hồ sơ làm giấy phép lao động
- 9. Chi phí làm giấy phép lao động tại Bình Dương
- 10. Dịch vụ làm giấy phép lao động của công ty Luật CIS
1. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động (hay còn gọi là Work Permit) được hiểu là một loại giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động của Việt Nam, cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc một cách hợp pháp tại Việt Nam khi họ đáp ứng các điều kiện theo pháp luật.
2. Các trường hợp phải làm giấy phép lao động tại Bình Dương năm 2025?
Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam đều phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động, trừ các trường hợp được miễn Giấy phép lao động thì công ty sử dụng người lao động nước ngoài chỉ cần làm thủ tục xin Giấy xác nhận người nước ngoài thuộc diện miễn Giấy phép lao động để họ được làm việc tại Việt Nam.
Những trường hợp Người lao động nước ngoài miễn Giấy phép lao động bao gồm:
– Là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
– Vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng;
– Vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyển gia Việt Nam hoặc chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được với thời hạn dưới 03 tháng;
– Là luật sư nước ngoài đã cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định;
– Thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc mà Việt Nam là thành viên;
– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
– Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải);
– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
– Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia;
– Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
– Học sinh, sinh viên Người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên Người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
– Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
– Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
3. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của Giấy phép lao động được ghi nhận trong Giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài. Theo Luật Lao động 2019:
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm |
Đồng thời, pháp luật quy định thời hạn của Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một số trường hợp đặc biệt nhưng không quá 02 năm như sau:
– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
– Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam;
– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định.
4. Điều kiện làm giấy phép lao động tại Bình Dương
Người nước ngoài muốn xin Giấy phép lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có đủ sức khỏe theo quy định;
2. Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
3. Visa Việt Nam phải còn hạn trong thời gian làm Giấy phép lao động;
4. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
5. Có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam;
6. Đáp ứng điều kiện với từng vị trí công việc cụ thể, ví dụ:
– Đối với chuyên gia là người nước ngoài, phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà Người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
+ Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
+ Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động– Thương binh và Xã hội.
– Đối với lao động kỹ thuật là người nước ngoài, thì phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
+ Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
5. Quy trình làm giấy phép lao động tại Bình Dương
Quy trình xin Giấy phép lao động tại Bình Dương gồm 4 bước:
Bước 1: Xin lý lịch tư pháp
Người nước ngoài xin Lý lịch tư pháp cơ tại quan có thẩm quyền tại nơi mà Người nước ngoài mang quốc tịch hoặc xin Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tỉnh Bình Dương nếu người nước ngoài đang cư trú ở Bình Dương.
Bước 2: Khám sức khỏe: Người nước ngoài có thể khám sức khỏe tại cơ sở y tế nước ngoài hoặc cơ sở y tế của Việt Nam.
Bước 3: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài
Hồ sơ báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài bao gồm:
– Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài;
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Công ty nộp hồ sơ báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương. Thời hạn nộp báo cáo giải trình phải trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng Người nước ngoài. Sau khi tiếp nhận báo cáo, cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết trong 10 ngày.
Bước 4: Xin cấp Giấy phép lao động
Công ty sử dụng lao động người nước ngoài sẽ chuẩn bị hồ sơ được đề cập tại Mục 6, nộp đến Sở Lao động– Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương. Thời hạn nộp đơn phải tối thiểu 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
6. Hồ sơ làm giấy phép lao động tại Bình Dương
Để xin Giấy phép lao động tại Bình Dương, công ty cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lao động;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng (nếu là văn bản của tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng);
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc (văn bản của tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng – nộp bản gốc để đối chiếu).
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng;
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
7. Hộ chiếu;
8. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: đối với hồ sơ là giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Cơ quan cấp giấy phép lao động tại Bình Dương
Theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động tại Bình Dương là: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương.
8. Thời gian giải quyết hồ sơ làm giấy phép lao động
Sau khi nhận được hồ sơ xin Giấy phép lao động hợp lệ từ doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết hồ sơ trong 07 ngày làm việc. Trường hợp không cấp Giấy phép lao động sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
9. Chi phí làm giấy phép lao động tại Bình Dương
Theo quy định pháp luật, lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Tại Bình Dương, mức phí cấp Giấy phép lao động được quy định là 600.000 VNĐ/ Giấy phép.
10. Dịch vụ làm giấy phép lao động của công ty Luật CIS
Việc xin cấp Giấy phép lao động trải qua nhiều thủ tục gây mất nhiều thời gian cho Quý khách hàng. CIS mong muốn được hỗ trợ Quý khách hàng trong thực hiện các công việc liên quan đến xin cấp Giấy phép lao động.
Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, uy tín, trách nhiệm, CIS Law Firm sẽ hỗ trợ khách hàng trong những việc sau:
– Tư vấn các thủ tục, điều kiện xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
– Tư vấn thủ tục, hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam; – Tư vấn hồ sơ, thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin giấy phép lao động; – Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động; – Hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng; – Thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; – Tư vấn điều kiện thủ tục pháp lý ký hợp đồng lao động sau khi được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam; – Tư vấn thủ tục pháp lý về quản lý, báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam; |
Trên đây là các thông tin cần biết về giấy phép lao động. Nếu bạn có vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582 Hotline: 0916568101
Email: info@cis.vn