Việc tặng cho đất xảy ra rất phổ biến trên thực tế, như cha mẹ, ông bà cho đất/chia đất cho con, cháu,… Khi tặng cho đất, Luật bắt buộc phải lập thành hợp đồng và hợp đồng đó phải được công chứng, vì đất đai là một tài sản đặc thù mà nhà nước quản lý, đồng thời hợp đồng phải có đầy đủ các nội dung theo luật định.
Trong bài viết này, Công ty Luật CIS sẽ giới thiệu và cung cấp cho bạn đọc mẫu Hợp đồng tặng cho đất.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. Hợp đồng tặng cho đất là gì?
Hợp đồng tặng cho đất là tên gọi mà chúng ta hay sử dụng trên thực tế, để chỉ việc một người hoặc một tổ chức tặng cho người khác hoặc tổ chức khác đất mà chúng ta đang sử dụng hợp pháp, có giấy tờ chứng nhận. Trong Luật, Hợp đồng tặng cho đất được gọi là Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 457 Bộ luật Dân sự năm 2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó Bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho Bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn Bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai.
Trong bài viết này, Hợp đồng tặng cho đất được hiểu là Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Điều kiện để tặng cho đất
Để tặng cho đất và việc tặng cho được nhà nước công nhận, thì việc tặng cho phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, đất được tặng cho phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là Sổ Đỏ mà chúng ta quen gọi trên thực tế, nghĩa là để tặng cho đất, thì điều kiện đầu tiên người tặng cho phải có sổ đỏ.
Thứ hai, đất được tặng cho không có tranh chấp.
Thứ ba, đất không thuộc trường hợp đang bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Thứ tư, đất được tặng cho phải còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.
Để biết thời hạn sử dụng đất, chúng ta mở sổ đỏ, trong thông tin ghi trên sổ đỏ, sẽ có mục “thời hạn sử dụng đất”.
3. Hợp đồng tặng cho đất có phải công chứng không?
Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 và pháp luật về đất đai, tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Như vậy, Hợp đồng tặng cho đất bắt buộc phải công chứng, đồng thời phải thực hiện thủ tục cập nhật biến động (trước bạ, sang tên đất).
4. Những lưu ý khi ký hợp đồng tặng cho đất
Công ty Luật CIS có một số điểm lớn muốn lưu ý với bạn đọc như sau:
– Hợp đồng tặng cho đất là sự thỏa thuận, tự nguyên giữa các Bên (Bên cho và Bên nhận), điều này có nghĩa, việc tặng cho phải là sự tự nguyện. Vậy nên, việc con cháu yêu cầu, gây áp lực để ông bà, cha mẹ chia đất là không hợp pháp.
– Khi tặng cho đất là “tặng cho đứt”, không có việc đòi lại. Trường hợp cha mẹ, ông bà muốn để lại tài sản cho con cháu sau khi mất, trong đó có đất đai, thì nên làm di chúc, không nên làm hợp đồng tặng cho.
– Khi tặng cho đối với người đã có gia đình, cần xác định là tặng cho chung cả vợ và chồng hay chỉ tặng cho con ruột của mình, vì theo quy định của luật, vợ chồng được quyền nhận tặng cho riêng.
– Hợp đồng tặng cho phải được công chứng mới có giá trị pháp lý.
– Hợp đồng tặng cho đất phải đầy đủ nội dung, các quy định phải chặt chẽ và phù hợp với quy định của pháp luật. Trên thực tế, mỗi giao dịch khác nhau sẽ có các đặc thù khác nhau, phụ thuộc vào nhu cầu của người tặng cho và người nhận, phụ thuộc vào tình trạng đất đai,… Do đó, việc sử dụng nguyên mẫu hợp đồng trên mạng có thể không phù hợp, có thể phát sinh các rủ ro, tranh chấp. Do vậy, các hợp đồng mẫu chỉ mang tính tham khảo. Nếu hợp đồng phức tạp, bạn đọc nên tìm đến Luật sư để có một bản hợp đồng thật sự hoàn chỉnh, chính xác và phù hợp với trường hợp của mình nhất.
5. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công ty Luật CIS gửi đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng tặng cho đất mới nhất hiện nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM —————- HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Số:…) Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại………………………………………………………………………….. Chúng tôi gồm có: BÊN TẶNG CHO (BÊN A): – Công ty/cá nhân: ………………………………………………………………………………………….. – Giấy phép kinh doanh/ CCCD số: ………………………………………………………………… – Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………… – Đại diện bởi: ………………………………………………………………………………………………… – Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………… Là chủ sở hữu hợp pháp của bất động sản : ………………………………………………………… BÊN NHẬN TẶNG CHO (BÊN B): – Công ty/cá nhân: ………………………………………………………………………………………….. – Giấy phép kinh doanh/CCCD số: …………………………………………………………………. – Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………… – Đại diện bởi: ………………………………………………………………………………………………… – Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………. Hai Bên thỏa thuận, đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (sau đây viết tắt là Hợp Đồng) với các điều khoản và điều kiện sau: ĐIỀU 1 ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 1.1. Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất của Bên A đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: … do … cấp ngày …, cụ thể như sau: – Thửa đất số: … – Tờ bản đồ số: … – Địa chỉ thửa đất: …. – Diện tích: …. m2 (Bằng chữ: …) + Hình thức sử dụng: … + Sử dụng riêng: … m2 + Sử dụng chung:… m2 – Mục đích sử dụng:… – Thời hạn sử dụng:… – Nguồn gốc sử dụng:… – Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): … 1.2. Tài sản gắn liền với đất – Tài sản gắn liền với đất là: …… – Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản (nếu có): … 1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là: ….đồng (Bằng chữ: ……………………………………………đồng) ĐIỀU 2 ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với điều kiện (nếu có): … ĐIỀU 3 VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bên B vào thời điểm: … 3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 4 VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ 4.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do Bên A chịu trách nhiệm thực hiện. 4.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 5 TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên … chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 6 NGHĨA VỤ BÊN A 6.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận; 6.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 6.3. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có): ĐIỀU 7 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN BÊN B 7.1. Nghĩa vụ Bên B – Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho; – Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có): 7.2. Quyền Bên B – Yêu cầu Bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận; – Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn; – Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. ĐIỀU 8 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 8.1. Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có những vướng mắc phát sinh, các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải, bình đẳng cùng có lợi. 8.2. Nếu không giải quyết được bằng các phương pháp hòa giải, thì hai Bên thống nhất tranh chấp sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. ĐIỀU 9 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 9.1. Bên A cam đoan: – Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; – Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; – Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: + Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; + Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; + Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 9.2. Bên B cam đoan: – Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; – Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ĐIỀU 10 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG – Hai Bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; – Hai Bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; – Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….. Hợp đồng được lập thành hai (02) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản để theo dõi thực hiện. BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B) (Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
6. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng của Công ty Luật CIS
Hợp đồng mẫu mặc dù giúp các Bên tham gia hợp đồng tiết kiệm được rất nhiều thời gian để đàm phán và thương lượng. Tuy nhiên, việc sử dụng hợp đồng mẫu cũng có những bất cập, có thể kể đến như:
– Nội dung hợp đồng không phù hợp với nhu cầu thực tế của các bên;
– Rủi ro pháp lý tiềm ẩn khi hợp đồng mẫu được soạn theo ý chí chủ quan của một bên, gây mất cân bằng quyền và lợi ích;
– Dễ phát sinh tranh chấp.
Khi có nhu cầu ký kết hợp đồng, bạn đọc hãy cân nhắc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các luật sư, công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng.
Trên đây là Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất do Công ty Luật CIS soạn thảo. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8581 Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn