Thành lập công ty TNHH MTV tại Thành Phố Hồ Chí Minh

TP.HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, theo đó số lượng doanh nghiệp được thành lập trên phạm vi thành phố cũng là lớn nhất. Do đó, để đáp ứng nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại TP.HCM, trong bài viết hôm nay, Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn chi tiết về việc Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thành phố Hồ Chí Minh – một trong những yêu cầu tư vấn mà chúng tôi nhận được rất nhiều trong thời gian gần đây.

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (sau đây gọi tắt là công ty TNHH MTV) là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).

Công ty TNHH MTV có những đặc điểm cơ bản như sau:

– Chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty TNHH MTV được phát hành trái phiếu.

– Công ty TNHH MTV không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

– Tùy thuộc vào chủ sở hữu là tổ chức hay cá nhân mà công ty sẽ có cơ cấu tổ chức khác nhau.

thanh-lap-cong-ty-tnhh-mtv-tphcm

2. Quy định của pháp luật về Công ty TNHH MTV

– Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 do Quốc hội ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp ngày 04 tháng 01 năm 2021 do Chính phủ ban hành;

– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp ngày 16 tháng 03 năm 2021 do Bộ Kế hoạch đầu tư ban hành.

3. Điều kiện thành lập công ty TNHH MTV

Để thành lập công ty TNHH MTV tại TP. HCM, tổ chức/cá nhân cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, cụ thể những điều kiện cần phải đáp ứng bao gồm:

♦ Điều kiện của chủ sở hữu: Chủ sở hữu công ty TNHH MTV phải không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

♦ Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh: Doanh nghiệp có thể tự do đăng ký kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Trường hợp đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ yêu cầu hoạt động của ngành, nghề đó (vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề…) và đảm bảo duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động.

♦ Điều kiện về tên công ty: đặt tên đúng theo quy định đề cập tại Mục 4.

dich-vu-lam-the-apec

4. Hướng dẫn cách đặt tên Công ty TNHH MTV.

Theo quy định của pháp luật, tên công ty TNHH được đặt theo công thức: “Công ty trách nhiệm hữu hạn/TNHH + Tên riêng của doanh nghiệp”.

Tên riêng của doanh nghiệp có thể được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ví dụ:

– Công ty TNHH Thiết Kế Hoa Hồng

– Công ty trách nhiệm hữu hạn Thiết Kế Hoa Hồng

Trường hợp doanh nghiệp có tên tiếng nước ngoài thì đây phải là tên được dịch sang từ Tiếng Việt và thể hiện dưới dạng chữ cái La-tinh. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý:

– Không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản, trừ trường hợp Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 thì được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên doanh nghiệp trong trường hợp có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Các trường hợp tên trùng và tên gây nhầm lẫn được quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

– Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

5. Thành lập Công ty TNHH MTV cần bao nhiêu vốn?

Hiện tại, không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu mà doanh nghiệp cần có khi đăng ký thành lập công ty TNHH MTV, trừ trường hợp ngành nghề mà công ty đăng ký kinh doanh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện như dịch vụ bảo vệ, dịch vụ kiểm toán, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm, v.v… thì công ty phải đáp án mức vốn pháp định tương ứng theo quy định của pháp luật (mức vốn tối thiểu mà công ty phải đăng ký để thực hiện kinh doanh ngành nghề này).

Vốn điều lệ là số vốn mà tổ chức/cá nhân tự đăng ký trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Việc xác định mức vốn điều lệ khi thành lập công ty cần được các nhà đầu tư xem xét, đánh giá trên nhiều yếu tố như khả năng tài chính, quy mô, phạm vi hoạt động hay các hoạt động kinh doanh, mục tiêu, chiến lược của công ty sau khi thành lập, dự án của công ty, khả năng gọi vốn và các yếu tố khách quan và chủ quan khác.

Bên cạnh đó, vốn điều lệ là một trong những số liệu thể hiện năng lực tài chính của công ty, theo đó, các đối tác có thể quan tâm và nhìn vào số vốn điều lệ này để căn nhắc việc hợp tác với Công ty hoặc không, chính vì thế, đây cũng là một trong những yếu tố để chủ sở hữu công ty quyết định về điều lệ.

Ngoài ra, vốn điều lệ là căn cứ để xác định thuế môn bài mà công ty phải đóng, cụ thể:

– Nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, mức thuế môn bài sẽ là 3 triệu đồng/năm.

– Nếu vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức thuế môn bài sẽ là 2 triệu đồng/năm.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Hồ sơ thành lập công ty gồm những giấy tờ, tài liệu gì?

Tổ chức/cá nhân khi đăng ký thành lập công ty TNHH MTV tại thành phố Hồ Chí Minh cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Tải mẫu).

– Điều lệ công ty.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

7. Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH MTV ở đâu?

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH MTV tại TP.HCM được thực hiện  online qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Bạn tạo tài khoản đăng ký kinh doanh trên website trên, nhập thông tin đăng ký doanh nghiệp và đính kèm các hồ sơ theo mục 6.

8. Thời gian giải quyết hồ sơ thành lập công ty TNHH MTV.

Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định hiện hành là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp theo ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

9. Dịch vụ thành lập công ty TNHH MTV tại Thành phố Hồ Chí Minh của Công ty Luật CIS.

Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, Công ty Luật CIS đã hỗ trợ cho rất nhiều cá nhân/tổ chức đăng ký thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại TP. Hồ Chí Minh.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục thành lập công ty TNHH MTV tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình thành lập công ty TNHH MTV tại Thành phố Hồ Chí Minh hay bạn có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101
Email: 
info@cis.vn