Thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân

Khi người nước ngoài làm việc, đầu tư lâu dài tại Việt Nam, nếu đáp ứng các điều kiện luật định, họ sẽ được cấp thẻ tạm trú, và khi họ có nhu cầu đưa người thân của họ qua Việt Nam sinh sống, người thân của họ cũng có thể được cấp thẻ tạm trú. Ngoài ra, người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam thì cũng được cấp thẻ tạm trú. Hai trường hợp này gọi là thẻ tạm trú thăm thân.

Bài viết sau đây của Công ty Luật CIS sẽ hướng dẫn bạn đọc Thủ tục xin cấp Thẻ Tạm trú thăm thân cho người nước ngoài.

1. Thẻ Tạm trú là gì?

Thẻ Tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài để họ cư trú có thời hạn, hợp pháp tại Việt Nam, thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực (visa).

Thẻ tạm trú thường được cấp cho các đối tượng sau đây:

  • Nhà đầu tư nước ngoài (người góp vốn hoặc người đại diện cho công ty nước ngoài đầu tư tại Việt Nam).
  • Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người nước ngoài đã được cấp Thẻ tạm trú theo dạng làm việc, đầu tư,… hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam thì cũng được cấp thẻ tạm trú, loại thẻ tạm trú này được gọi là thẻ tạm trú thăm thân và ký hiệu trên thẻ tạm trú là TT.
  • …v.v

Thẻ Tạm trú thăm thân, ký hiệu TT, có thời hạn tối đa lên tới 03 năm, tức là người nước ngoài có thẻ Tạm trú này có thể lưu trú suốt 3 năm liên tục tại Việt Nam hoặc có thể xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần visa.

the-tam-tru-tham-than

2. Điều kiện để người nước ngoài được cấp Thẻ Tạm trú thăm thân

Để xin cấp thẻ Thẻ Tạm trú thăm thân, Người nước ngoài cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Hộ chiếu gốc còn thời gian như quy định;
  • các giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân như: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng minh quan hệ gia đình…;
  • Người nước ngoài phải nhập cảnh và đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định.

Lưu ý: Tất cả giấy tờ phải dịch sang tiếng Việt và có công chứng đầy đủ.

3. Hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú thăm thân

Như đã nêu ở Mục 1, Thẻ tạm trú thăm thân được chia ra hai trường hợp: (1) thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ; và (2) người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. Tương ứng với 2 trường hợp này, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cũng khác nhau, cụ thể:

dich-vu-lam-the-apec

∗ Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thăm thân đối với trường hợp người nước ngoài là người thân của người Việt Nam, gồm:

  • CCCD/ CMND/ Passport của người bảo lãnh;
  • Hộ chiếu gốc của người nước ngoài;
  • Tờ khai mẫu đơn NA7 (có xác nhận của công an xã nơi người bảo lãnh thường trú);
  • Mẫu đơn NA8;
  • Hình thẻ 2cmx3cm (2 ảnh);
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với người bảo lãnh (giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn,…);
  • Bản photo tờ khai tạm trú.

∗ Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú thăm thân đối với trường hợp người nước ngoài người thân là người nước ngoài đã được cấp Thẻ tạm trú, gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty bảo lãnh (công ty nơi người nước ngoài đầu tư, làm việc,…);
  • Hộ chiếu và Thẻ Tạm trú của người nước ngoài đã được cấp thẻ (người bảo lãnh);
  • Hộ chiếu gốc của người xin cấp Thẻ Tạm trú thăm thân;
  • Tờ khai mẫu NA6 bảo lãnh xin Thẻ Tạm trú, có xác nhận của công ty hiện đang làm;
  • Mẫu đơn NA8 đề nghị cấp Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài;
  • Hình thẻ 2cmx3cm (2 ảnh);
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với người bảo lãnh (giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…);
  • Bản photo tờ khai tạm trú.

xin-the-tam-tru

Lưu ý:

  • Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng trong hồ sơ làm Thẻ Tạm trú thăm thân phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Các giấy tờ được chứng thực không quá 6 tháng.
  • Ảnh chụp không quá 6 tháng.

4. Thủ tục làm Thẻ Tạm trú thăm thân

Có hai cách nộp hồ sơ làm Thẻ Tạm trú thăm thân:

♦ Nộp hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú thăm thân online

Bước 1: Đăng nhập tài khoản trên trang Dịch vụ công Bộ Công an

  • Đối với cá nhân bảo lãnh: Đăng nhập bằng tài khoản VNEID.
  • Đối với công ty, tổ chức bảo lãnh: Đăng nhập bằng tài khoản chữ ký số của công ty, tổ chức.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Tìm kiếm thủ tục bằng từ khóa “Thẻ Tạm trú”. Chọn thủ tục phù hợp và nộp hồ sơ.
  • Điền các thông tin tương ứng và tải các file hồ sơ đã chuẩn bị ở Mục 3 lên hệ thống.
  • Kiểm tra và nộp hồ sơ. Lưu lại mã hồ sơ để tra cứu.

Bước 3: Gửi hồ sơ

  • Gửi hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú thăm thân bản gốc tới cơ quan xuất nhập cảnh khi đã nộp hồ sơ online.

Bước 4: Nộp lệ phí

  • Tra cứu hồ sơ đã nộp trên trang web Dịch vụ công Bộ Công an. Sau đó thực hiện nộp lệ phí theo thông báo và hướng dẫn sau khi hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú thăm thân được tiếp nhận.

Bước 5: Nhận kết quả Thẻ Tạm trú thăm thân.

♦ Nộp hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú thăm thân trực tiếp

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ xin cấp Thẻ Tạm trú thăm thân tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Bước 2: Nộp lệ phí

Bước 3: Nhận kết quả Thẻ Tạm trú thăm thân

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

Lưu ý:

  • Thường xuyên tra cứu hồ sơ để nắm được tình trạng xử lý. Trường hợp có yêu cầu cập nhật bổ sung, phải nhanh chóng thực hiện.
  • Lệ phí có thể được nộp online.
  • Người đề nghị cấp Thẻ Tạm trú trực tiếp thì sẽ nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính nếu có đăng ký.
  • Trường hợp nhận kết quả trực tiếp (tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh), người nhận mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.

5. Lệ phí cấp Thẻ Tạm trú thăm thân

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ Tài chính, lệ phí làm Thẻ Tạm trú cho người nước ngoài là:

Thời hạn Thẻ Tạm trú thăm thân Lệ phí cấp Thẻ Tạm trú thăm thân
Thẻ Tạm trú có thời hạn không quá 02 năm 145 USD
Thẻ Tạm trú có thời hạn từ 02 đến 05 năm 155 USD
Thẻ Tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm 165 USD

6. Dịch vụ làm Thẻ Tạm trú thăm thân (của CIS Law Firm)

Công ty Luật CIS đã thực hiện rất nhiều hồ sơ xin Thẻ Tạm trú thăm thân cho Người nước ngoài, với kinh nghiệm dày dặn chúng tôi sẽ tư vấn phương án tốt nhất giúp bạn giải quyết các vướng mắc và thực hiện thủ tục một cách nhanh nhất.

Trên đây là thông tin về thủ tục làm Thẻ Tạm trú thăm thân. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình thực hiện hay có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582 – Hotline: 0916.568.101

Email: info@cis.vn