Hướng dẫn thủ tục nghỉ hưu năm 2023

Hưu trí là một trong những chế độ cơ bản của chính sách bảo hiểm xã hội. Người lao động khi đến tuổi nghỉ hưu sẽ quan tâm đến chế độ hưu trí được hưởng. Tuy nhiên, các quy định về chế độ nghỉ hưu luôn được thay đổi cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội mỗi năm của nước ta do đó chế độ nghỉ hưu năm 2023 có nhiều sự thay đổi so với trước đây. Vậy các thay đổi đó bao gồm những gì, làm thế nào để xác định bạn có đủ điều kiện để hưởng chế độ nghỉ hưu hay mức hưởng lương hưu khi nghỉ hưu là bao nhiêu?

Để làm rõ thắc mắc về các vấn đề này thì bài viết “Hướng dẫn thủ tục nghỉ hưu năm 2023” của công ty Luật CIS sẽ giải đáp cho bạn.

1. Chế độ nghỉ hưu là gì?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (Luật BHXH 2014) đã được sửa đổi, bổ sung thì chế độ nghỉ hưu là một trong các chế độ của bảo hiểm xã hội mà người tham gia đóng bảo hiểm có thể được hưởng nếu đáp ứng đủ điều kiện. Chế độ nghỉ hưu bao gồm các quy định do Nhà nước ban hành nhằm đảm bảo cho người lao động khi đến tuổi nghỉ hưu vẫn có thu nhập để chi trả cho nhu cầu sống cơ bản và chăm sóc sức khỏe thông qua khoản lương hưu được Nhà nước chi trả.

huong-dan-thu-tuc-nghi-huu-2023

Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội

1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

a) Ốm đau;

b) Thai sản;

c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

d) Hưu trí;

đ) Tử tuất.

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.

3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

2. Tuổi nghỉ hưu năm 2023

Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ được điều chỉnh tăng theo lộ trình như sau:

Điều 169. Tuổi nghỉ hưu

1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động namđủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu như trên được thể hiện theo bảng sau:

Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
2029 58 tuổi
2030 58 tuổi 4 tháng
2031 58 tuổi 8 tháng
2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 4 tháng
2034 59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi

dich-vu-lam-the-apec

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023 trong điều kiện lao động bình thường là:

– Lao động nữ: 56 tuổi.

– Lao động nam: 60 tuổi 09 tháng.

Ngoài ra, pháp luật còn quy định người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi hoặc 10 tuổi so với quy định hoặc không bị giới hạn số năm nghỉ trước tuổi nghỉ hưu trong các trường hợp sau khi đáp ứng các điều kiện nhất định tại mục 4:

– Bị suy giảm khả năng lao động;

– Làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

3. Cách tính tuổi nghỉ hưu

Căn cứ quy định về tuổi nghỉ hưu ở Mục 2, có thể tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh của người lao động dựa vào bảng dưới đây:

Đối với lao động nam:

Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 Từ 05/2022 – 01/2023 60 tuổi 6 tháng
Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 Từ 05/2023 – 01/2024 60 tuổi 9 tháng
Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 Từ 05/2024 – 01/2025 61 tuổi
Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 Từ 05/2025 – 01/2026 61 tuổi 3 tháng
Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 Từ 05/2026 – 01/2027 61 tuổi 6 tháng
Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 Từ 05/2027 – 01/2028 61 tuổi 9 tháng
Từ tháng 4/1966 trở đi Từ 05/2028 – 01/2029 62 tuổi

Đối với lao động nữ:

Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967 Từ 06/2022 – 01/2023 55 tuổi 8 tháng
Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967 Từ 06/2023 – 01/2024 56 tuổi
Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968 Từ 06/2024 – 01/2025 56 tuổi 4 tháng
Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969 Từ 06/2025 – 01/2026 56 tuổi 8 tháng
Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969 Từ 06/2026 – 01/2027 57 tuổi
Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970 Từ 06/2027 – 01/2028 57 tuổi 4 tháng
Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971 Từ 06/2028 – 01/2029 57 tuổi 8 tháng

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

4. Điều kiện nghỉ hưu và được hưởng chế độ hưu trí năm 2023

Căn cứ quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động 2019 hiện hành, người lao động được hưởng lương hưu khi có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và thuộc các trường hợp theo quy định dưới đây:

Độ tuổi hưởng lương hưu Điều kiện khác
Nam từ đủ 60 tuổi 9 tháng, nữ từ đủ 53 tuổi Không có điều kiện khác
Nam từ đủ 55 tuổi 9 tháng, nữ từ đủ 48 tháng – Có từ đủ 15 năm trở lên hoặc có tổng thời gian từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên, trước ngày 01/01/2021; hoặc

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Nam từ đủ 50 tuổi 9 tháng, nữ từ đủ 43 – Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò; hoặc

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Không bị giới hạn số năm nghỉ trước tuổi nghỉ hưu – Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp; hoặc

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

5. Mức hưởng lương hưu khi nghỉ hưu 2022

Mức lương hưu cơ bản hằng tháng được tính bằng công thức sau:

Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội

∗ Tỷ lệ hưởng lương hưu được tính như sau:

– Đối với Lao động nữ, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.

– Lao động nam, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%. Tuy nhiên, mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

Ví dụ: Tháng 01/2023, bà A được 56 tuổi – đủ tuổi hưởng lương hưu và có 26 năm đóng BHXH. Bà A xin nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.

Tỷ lệ hưởng lương hưu của bà A trong trường hợp này như sau:

15 năm đóng BHXH hưởng 45%, 11 năm đóng BHXH còn lại hưởng 22%

Nếu nghỉ hưu đúng tuổi bà A sẽ được hưởng: 45% + 22% = 67% mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng BHXH.

∗ Bình quân tiền lương đóng BHXH được tính như sau:

Mbqtl = Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đóng BHXH: Tổng số tháng đóng BHXH

Tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương tháng đã đóng BHXH được điều chỉnh theo hệ số trượt giá được ban hành tại thời điểm hưởng.

huong-dan-thu-tuc-nghi-huu-2023

Lưu ý: Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như trên bằng mức lương cơ sở, tức là thấp nhất bằng 1.490.000 triệu đồng.

6. Thủ tục hưởng lương hưu 2023

Khi đáp ứng các điều kiện nghỉ hưu để được hưởng chế độ hưu trí như đã trình bày tại mục 4, người lao động cần thực hiện thủ tục hưởng lương hưu nói riêng và chế độ hưu trí nói chung, theo các bước sau:

Bước 1: Lập, nộp hồ sơ

– Trường hợp người lao động đang đóng BHXH bắt buộc, người lao động lập hồ sơ nộp cho cho đơn vị nơi mình làm việc. Đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận, lập và nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH nơi đơn vị, doanh nghiệp đóng BHXH. Hồ sơ bao gồm:

+ Sổ BHXH;

+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;

+ Bản chính biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, công ty, đơn vị người lao động đang làm việc nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.

– Trường hợp tham gia BHXH tự nguyện hoặc bảo lưu thời gian tham gia BHXH, người lao động lập hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH nơi cư trú trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu. Hồ sơ bao gồm:

+ Sổ BHXH;

+ Bản chính Đơn đề nghị theo mẫu

+ Bản chính biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

+ Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.

Bước 2. Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người hưởng lương hưu, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Nhận kết quả

– Đơn vị, doanh nghiệp: nhận kết quả giải quyết từ cơ quan BHXH để trả cho người lao động tham gia BHXH tại đơn vị, doanh nghiệp của mình bao gồm: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; Bản quá trình đóng BHXH; Thông báo về việc chi trả lương hưu/trợ cấp hàng tháng; Thẻ Bảo hiểm y tế.

– Người lao động nhận kết quả giải quyết từ đơn vị, doanh nghiệp nơi mình làm việc; hoặc từ cơ quan BHXH theo quy định; nhận tiền lương hưu, trợ cấp hàng tháng.

Trên đây là giải đáp chi tiết về Hướng dẫn thủ tục nghỉ hưu năm 2023 của Công ty Luật CIS. Qua đó, để xác định mình có đủ điều kiện để hưởng lương hưu hay không bạn nên chú ý thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của mình và nộp đầy đủ hồ sơ để có căn cứ cho cơ quan BHXH giải quyết đề nghị hưởng chế độ hưu trí cho mình.

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.3911.8581 – 3911.8582             Hotline: 0916.568.101
Email: info@cis.vn