Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà

Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có thể làm hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản cơ bản để bạn đọc tham khảo.

Tuy nhiên, trước khi xem hợp đồng mẫu, hãy cùng xem những lưu ý và hướng dẫn sau đây của Công ty luật CIS.

A. NHỮNG LƯU Ý VỀ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN MUA BÁN NHÀ

1. Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà

Hợp đồng ủy quyền là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền, theo đó, bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chịu trách nhiệm về mọi giao dịch mà bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền. Việc ủy quyền có thể có thù lao hoặc không. Thù lao ủy quyền, nếu có, được quy định trong hợp đồng ủy quyền.

Liên quan đến đối tượng là nhà đất, tùy vào nhu cầu và thỏa thuận giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền, phạm vi ủy quyền có thể là các công việc sau:

– Ủy quyền quản lý nhà. Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà, tham khảo Tại đây.

– Ủy quyền mua bán nhà đất.

– Ủy quyền thực hiện tất cả giao dịch. Ủy quyền này chúng ta hay gọi là ủy quyền toàn phần. Khi ủy quyền toàn phần, người được ủy quyền được quyền thực hiện tất cả các giao dịch liên quan đến nhà đất, như mua bán nhà đất, tặng cho nhà đất, góp vốn, thế chấp, …

Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất thường được ký kết khi người sở hữu nhà đất không muốn hoặc không có điều kiện để tự mình trực tiếp thực hiện các giao dịch.

Việc ủy quyền sẽ bị xem là không hợp pháp và hợp đồng ủy quyền sẽ bị vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

– Chủ thể không có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự không tự nguyện;

– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

Như vậy, Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà là sự thỏa thuận tự nguyện giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền, theo đó, bên được ủy quyền nhân danh bên ủy quyền bán nhà đất cho bên thứ ba và bên ủy quyền chịu trách nhiệm liên quan đến giao dịch mà bên được ủy quyền đã ký kết với người mua nhà đất.

mau-hop-dong-uy-quyen-mua-ban-nha

2. Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà có phải công chứng không?

Theo quy định hiện hành, hợp đồng ủy quyền mua bán nhà phải được lập thành văn bản và phải được công chứng.

3. Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà có thời hạn bao lâu?

Theo quy định hiện hành, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu các bên không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy, thời hạn hợp đồng ủy quyền mua bán nhà sẽ do bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền tự thỏa thuận và ghi nhận vào hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, hợp đồng ủy quyền mua bán nhà sẽ có hiệu lực 01 năm.

dich-vu-lam-the-apec

4. Những lưu ý khi ký hợp đồng ủy quyền mua bán nhà

– Nhà đất là một tài sản có giá trị lớn, do đó, khi ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch (mua bán) thay mình, cần quy định rõ về giá bán, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán, thời hạn ủy quyền, …v.v

– Trên thực tế, một số trường hợp ký hợp đồng ủy quyền bán nhà đất, tuy nhiên, bản chất của giao dịch đó là một hợp đồng vay thế chấp bằng nhà thông qua việc ký ủy quyền, để khi đến hạn mà người đi vay không trả, thì bên cho vay sẽ dùng hợp đồng đó để bán nhà cho bên thứ ba nhằm thu hồi nợ. Nếu thuộc trường hợp này, hợp đồng ủy quyền có khả năng sẽ bị vô hiệu do giả tạo (Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch dân sự giả tạo vô hiệu, còn giao dịch dân sự bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy định của Bộ luật dân sự hoặc luật khác có liên quan).

B. MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ

Công ty Luật CIS gửi đến bạn đọc Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở mới nhất hiện nay.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ

(Số:…………./HĐUQMBNO)

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …, Tại ………………. Chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A):

Ông (Bà): ………………………Sinh ngày ….tháng…….năm …

CMND/CCCD số:…………… do………………….cấp ngày……tháng……năm…….

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):  ……………….Sinh ngày….tháng……năm…….

CMND/CCCD số:…………….… do……………cấp ngày…..tháng…..năm….

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số……….

là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở đối với nhà, đất nêu tại Điều 1 Hợp đồng.

 

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B) :

Ông (Bà): …………………………….Sinh ngày ….tháng…….năm …….

CMND/CCCD số:…………… do…………….cấp ngày……tháng……năm…….

Thường trú tại……

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA VIỆC ỦY QUYỀN

1. Đối tượng của việc ủy quyền trong Hợp đồng này là ngôi nhà số: ……… đường……………….. phường/xã……….. quận/huyện…….thành phố/tỉnh………, có thực trạng như sau :

a. Nhà ở :

– Tổng diện tích sử dụng: …m2

– Diện tích xây dựng: …m2

– Diện tích xây dựng của tầng trệt: …m2

– Kết cấu nhà: …

– Số tầng: …..

b. Đất ở :

– Thửa đất số: …..

– Tờ bản đồ số: …

– Diện tích: ….m2

– Hình thức sử dụng riêng: ….m2

c. Các thực trạng khác:

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

2. Bên A là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày….. tháng……năm…..do ….cấp.

ĐIỀU 2: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A ủy quyền cho Bên B bán toàn bộ nhà đất nêu tại Điều 1 Hợp đồng, theo đó, Bên B nhân danh Bên A thực hiện các việc sau đây:

– Tìm kiếm, thỏa thuận, đàm phán với người có nhu cầu mua nhà;

– Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại tổ chức công chứng (Hợp đồng công chứng);

– Thực hiện Hợp đồng công chứng.

Giá chuyển nhượng, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán do Bên A quyết định.

Tiền chuyển nhượng được bên mua thanh toán cho Bên…

ĐIỀU 3: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là ……………. kể từ ngày ……..tháng …… năm ……đến ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đât ở số ……….. ngày ……. tháng ……. năm ………. do …………………..cấp;

– Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

– Thanh toán cho Bên B phí công chứng Hợp đồng chuyển nhượng, thuế thu nhập cá nhân theo biên lai;

– Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là ………….(nếu có);

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

2. Bên A có các quyền sau đây :

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

– Yêu cầu Bên B giao lại toàn bộ số tiền bán ngôi nhà nêu trên; (nếu bên nhận chuyển nhượng thanh toán cho Bên B);

– Được bồi thường thiệt hại khi Bên B vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng này.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây :

– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số ………. ngày ……. tháng ……. năm ……….. do ……..cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;

– Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc bán ngôi nhà nêu trên trong thời hạn … Kể từ ngày nhận được thanh toán; (nếu bên nhận chuyển nhượng thanh toán cho Bên B);

– Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng.

2. Bên B có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 6: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:

– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký hợp đồng này.

– Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng của Công ty luật CIS

Mặc dù các mẫu hợp đồng có sẵn trên mạng sẽ giúp các bên tham gia hợp đồng tiết kiệm được rất nhiều thời gian để soạn thảo, đàm phán và thương lượng. Tuy nhiên, việc sử dụng hợp đồng mẫu có thể không phù hợp với nhu cầu thực tế của các bên, do đó, dễ phát sinh tranh chấp.

Khi có nhu cầu ký kết hợp đồng, bạn đọc hãy cân nhắc sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng bởi các chuyên gia, công ty Luật uy tín và có kinh nghiệm để tránh những rủi ro trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo/hiệu chỉnh hợp đồng, hãy liên hệ ngay với Luật sư của Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8581 – 3911 8582

Email: info@cis.vn