Thuế xuất nhập khẩu và những điều cần biết

Thuế xuất nhập khẩu là một trong những loại thuế quan trọng đóng góp lớn vào nguồn ngân sách nhà nước. Thuế xuất nhập khẩu đánh vào hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu chịu thuế theo quy định của pháp luật, ngoài ra còn có tác dụng trong hoạt động điều tiết tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của Nhà nước.

Bài viết dưới đây của Công ty Luật CIS sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế xuất nhập khẩu.

1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu là hai loại thuế gián thu, đánh vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam bao gồm cả trường hợp xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

Thuế xuất nhập khẩu bao gồm thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.

Thông thường, thuế xuất khẩu thường đánh vào những mặt hàng mà nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu. Còn thuế nhập khẩu thì đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.

thue-xuat-nhap-khau-va-nhung-dieu-can-biet

2. Pháp luật quy định về thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

Các vấn đề liên quan đến thuế thu xuất nhập khẩu được quy định tại nhiều văn bản quy phạm pháp luật, cơ bản có thể kể đến bao gồm:

– Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 13/6/2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2020;

– Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2016;

– Luật Hải quan số 54/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 23/06/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015;

– Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Chính phủ ban hành ngày 01/09/2016 có hiệu lực ngày 01/09/2016 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 11/03/2021, có hiệu lực từ ngày 25/04/2021

Và nhiều văn bản pháp luật liên quan khác.

3. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu?

Theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

– Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

– Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

dich-vu-lam-the-apec

4. Người nộp thuế xuất nhập khẩu?

Người nộp thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

– Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

– Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

– Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

– Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

– Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

– Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục kê khai, nộp thuế xuất nhập khẩu?

a) Hồ sơ kê khai thuế xuất nhập khẩu

Theo quy định, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.

Hồ sơ hải quan bao gồm:

– Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

– Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

b) Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế xuất nhập khẩu

∗ Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

– Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;

– Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện như sau:

+ Đối với phương tiện vận tải quá cảnh được thực hiện ngay khi tới cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước khi phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng;

+ Đối với phương tiện vận tải đường biển nhập cảnh được thực hiện chậm nhất 02 giờ sau khi cảng vụ thông báo phương tiện vận tải nhập cảnh đã đến vị trí đón hoa tiêu; đối với phương tiện vận tải đường biển xuất cảnh được thực hiện chậm nhất 01 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

+ Đối với phương tiện vận tải đường hàng không xuất cảnh, nhập cảnh được thực hiện ngay khi phương tiện vận tải nhập cảnh đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh;

+ Đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông xuất cảnh, nhập cảnh được thực hiện ngay sau khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước khi phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng.

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

Lưu ý: Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

∗ Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:

– Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

– Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

c) Địa điểm và hình thức nộp thuế:

Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, người nộp thuế có thể nộp thuế xuất nhập khẩu tại:

– Tại Kho bạc Nhà nước;

– Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

– Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;

– Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Trên đây là thông tin về Thuế xuất nhập khẩu và những điều cần biết. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình nộp thuế xuất nhập khẩu hay có nội dung nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:

PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP – CIS LAW FIRM

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8580 – 3911 8581

Email: info@cis.vn