Nếu bạn đọc là đối tượng có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì không nên bỏ lỡ bài viết này. Trong bài viết “Các trường hợp không thu thuế, miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2024” dưới dây, Công ty Luật CIS sẽ thông tin chi tiết về các trường hợp không thu thuế, miễn giảm thuế thu nhập cá nhân và hồ sơ thủ tục có liên quan. Chi tiết xin mời theo dõi tiếp bài viết.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. Không thu thuế, miễn thuế, giảm thuế là gì?
Không thu thuế, miễn thuế Thu nhập cá nhân là việc Nhà nước không thu thuế Thu nhập cá nhân đối với những khoản thu nhập được pháp luật quy định là được miễn thuế mặc dù theo nguyên tắc cá nhân phải nộp thuế.
Giảm thuế Thu nhập cá nhân là việc Nhà nước xem xét giảm số tiền thuế mà cá nhân phải nộp gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo làm ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế với nguyên tắc: số tiền thuế được giảm sẽ tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
2. Các trường hợp nào không thu thuế, miễn thuế, giảm thuế Thu nhập cá nhân năm 2024
Các trường hợp không thu thuế, miễn thuế, giảm thuế Thu nhập cá nhân được quy định rõ ràng tại Điều 4 và Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012 và 2014). Trong đó:
∗ Nhà nước không thu thuế, miễn thuế đối với những khoản thu nhập phát sinh từ các trường hợp dưới đây:
Trường hợp 1: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Trường hợp 2: Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất. Trường hợp 3: Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất. Trường hợp 4: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. Trường hợp 5: Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. Trường hợp 6: Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. Trường hợp 7: Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Trường hợp 8: Thu nhập từ kiều hối. Trường hợp 9: Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. Trường hợp 10: Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng. Trường hợp 11: Thu nhập từ học bổng, bao gồm: a Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; b Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. Trường hợp 12: Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp 13: Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận. Trường hợp 14: Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp 15: Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. Trường hợp 16: Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ. |
∗ Nhà nước xem xét giảm thuế cho cá nhân nộp thuế bị ảnh hưởng bởi một trong bốn trường hợp sau:
– Thiên tai;
– Hỏa hoạn; – Tai nạn; – Bệnh hiểm nghèo. |
3. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm những gì?
Tuỳ từng trường hợp mà thành phần hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cũng sẽ khác nhau. Công ty Luật CIS cô đọng lại thành phần hồ sơ trong bảng dưới đây:
* Hồ sơ miễn thuế:
Trường hợp | Thành phần hồ sơ |
Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho bất động sản giữa người thân trong gia đình: | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC và một trong các giấy tờ liên quan sau: |
Giữa vợ với chồng | Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định của Tòa án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường hợp chia nhà do ly hôn, hợp nhất quyền sở hữu do tái hôn) |
Giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ | Bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Giấy khai sinh. Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền. |
Giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi | Bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền. |
Giữa ông nội, bà nội với cháu nội | Bản sao Giấy khai sinh của cháu nội và bản sao Giấy khai sinh của bố cháu nội; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội; hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa ông, bà nội và cháu nội. |
Giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại | Bản sao Giấy khai sinh của cháu ngoại và bản sao Giấy khai sinh của mẹ cháu ngoại; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh mối quan hệ giữa ông, bà ngoại và cháu ngoại. |
Giữa anh, chị, em ruột với nhau | Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh có quan hệ huyết thống. |
Giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể | Bản sao Sổ hộ khẩu ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ với con rể.
Lưu ý: Nếu không có Giấy khai sinh, hộ khẩu chứng minh mối quan hệ gia đình thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về mối quan hệ đó. |
Cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất | Bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền |
Chuyển đổi vị trí đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất | Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi đất hoặc hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các bên được cơ quan cấp có thẩm quyền xác nhận |
Cá nhân chuyển nhượng nhà ở duy nhất, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam | – Hồ sơ khai thuế theo quy định tại điểm 9.3 Phụ lục I Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
– Tờ khai thuế mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC . |
*Hồ sơ giảm thuế:
Trường hợp | Thành phần hồ sơ |
Gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn | – Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
– Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC. Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản; – Trường hợp thiệt hại về hàng hoá thì người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo quy định của pháp luật; – Trường hợp thiệt hại về đất đai, hoa màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định; – Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có); – Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn; – Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công). |
Gặp khó khăn do bị tai nạn | – Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
– Văn bản hoặc biên xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế; – Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có); – Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn; – Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công). |
Mắc bệnh hiểm nghèo | – Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
– Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh; – Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ; – Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công). |
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế ở đâu?
*Đối với cá nhân tự xác định số tiền miến thuế, giảm thuế
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống không phải làm hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (Điểm d Khoản 1 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
*Đối với cá nhân được cơ quan thuế thông báo miễn thuế, giảm thuế:
Cá nhân có thu nhập thuộc 06 trường hợp miễn thuế đầu tiên đã nêu ở Mục 2 Bài viết hoặc cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì phải làm hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp để được xem xét miễn thuế, giảm thuế. (Điểm đ Khoản 1 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Cơ quan quản lý thuế trực tiếp theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC gồm:
– Cơ quan thuế quản lý địa bàn trụ sở chính của người nộp thuế, trừ quy định tại điểm c khoản này;
– Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính nhưng đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế trên địa bàn; – Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế được thành lập theo quy định tại Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; – Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế cấp mã số thuế và được thay đổi theo cơ quan thuế thực hiện quyết toán thuế cho cá nhân theo quy định; – Đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán hoặc phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam, thuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành; trường hợp có nhiều cơ quan thuế quản lý nhiều đơn vị phát hành thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế nơi cá nhân nhận thừa kế, quà tặng cư trú. – Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có thể được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thông báo cơ quan thuế quản lý hoặc Thông báo phân công cơ quan thuế quản lý khi cấp mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số thuế hoặc khi thay đổi thông tin đăng ký hoặc khi phân công lại cơ quan thuế quản lý theo quy định của pháp luật. |
5. Thời gian giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Theo quy định, thời gian giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế có thể dao động từ 04 – 40 ngày làm việc tùy thuộc vào tình trạng hồ sơ:
– Nếu hồ sơ của bạn đọc đầy đủ, thời gian cơ quan thuế giải quyết hồ sơ và phản hồi kết quả là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ;
– Nếu hồ sơ của bạn cần kiểm tra thực tế, thời gian giải quyết là 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ;
– Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trên đây là bài viết về Các trường hợp không thu thuế, miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2024 của Công ty luật CIS. Chúng tôi hy vọng thông tin nêu trên hữu ích cho bạn đọc, nếu có thắc mắc về điều kiện và thủ tục đề nghị miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân, bạn đọc có thể liên hệ cơ quan thuế tại địa phương để được hướng dẫn chi tiết.